Chọn phương án đúng: Trong phản ứng: 3K2MnO4 + 2H2SO4 = 2KMnO4 + MnO2 + 2K2SO4 + 2H2O. H2SO4 đóng vai trò:
Đáp án đúng: A
Trong phản ứng: 3K2MnO4 + 2H2SO4 = 2KMnO4 + MnO2 + 2K2SO4 + 2H2O. Ta thấy số oxi hóa của các nguyên tố Mn, K, O không thay đổi. Axit H2SO4 không bị thay đổi số oxi hóa, nó đóng vai trò là chất tạo môi trường để phản ứng xảy ra.
Câu hỏi liên quan
(2) Sai. Độ tan của chất khí trong nước giảm khi nhiệt độ tăng.
(3) Đúng. Thành phần của một hợp chất là cố định, tuân theo công thức hóa học. Thành phần của dung dịch có thể thay đổi tùy thuộc vào lượng chất tan và dung môi.
(4) Sai. Quá trình hòa tan chất rắn phụ thuộc vào cả bản chất của chất tan và dung môi. Ví dụ, "chất phân cực tan trong dung môi phân cực, chất không phân cực tan trong dung môi không phân cực".
Vậy các phát biểu sai là (1), (2), và (4).
- ΔT_s là độ tăng nhiệt độ sôi (nhiệt độ sôi của dung dịch trừ nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất).
- K_s là hằng số nghiệm sôi của dung môi.
- m là nồng độ molan của dung dịch.
Trong bài này:
- Nhiệt độ sôi của dung dịch là 105,2°C.
- Nhiệt độ sôi của nước (dung môi) là 100°C.
- K_s của nước là 0,52.
Vậy, ΔT_s = 105,2 - 100 = 5,2°C.
Áp dụng công thức: 5,2 = 0,52 * m
=> m = 5,2 / 0,52 = 10
Vậy nồng độ molan của dung dịch là 10.
Nguyên tử nghịch từ là nguyên tử có tất cả các electron ghép đôi. Để xác định các nguyên tử nghịch từ với Z ≤ 10, ta xét cấu hình electron của từng nguyên tố:
- Z = 1 (H): 1s1 (1 electron độc thân) - Thuận từ
- Z = 2 (He): 1s2 (2 electron ghép đôi) - Nghịch từ
- Z = 3 (Li): 1s22s1 (1 electron độc thân) - Thuận từ
- Z = 4 (Be): 1s22s2 (4 electron ghép đôi) - Nghịch từ
- Z = 5 (B): 1s22s22p1 (1 electron độc thân) - Thuận từ
- Z = 6 (C): 1s22s22p2 (2 electron độc thân) - Thuận từ
- Z = 7 (N): 1s22s22p3 (3 electron độc thân) - Thuận từ
- Z = 8 (O): 1s22s22p4 (2 electron độc thân) - Thuận từ
- Z = 9 (F): 1s22s22p5 (1 electron độc thân) - Thuận từ
- Z = 10 (Ne): 1s22s22p6 (10 electron ghép đôi) - Nghịch từ
Vậy, các nguyên tử nghịch từ có Z = 2, 4, 10.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Đáp án gần đúng nhất là A. 2, 4, 10, tuy nhiên đáp án này không hoàn toàn chính xác theo dữ kiện đề bài.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về tính chất của dung dịch loãng, cụ thể là ảnh hưởng của số mol chất tan đến nhiệt độ sôi của dung dịch. Ta có công thức tính độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch ΔTs = Ks.m, trong đó Ks là hằng số nghiệm sôi của dung môi (nước trong trường hợp này), và m là nồng độ molan của dung dịch (số mol chất tan trên 1 kg dung môi). Vì lượng nước là 1 kg trong cả ba trường hợp, nên nồng độ molan của dung dịch tỉ lệ thuận với số mol chất tan. Cả ba chất C6H12O6, C12H22O11 và C3H5(OH)3 đều là các chất không điện ly. Do đó, khi hòa tan 1 mol mỗi chất vào 1 kg nước, số mol hạt chất tan trong dung dịch là như nhau. Vì vậy, độ tăng nhiệt độ sôi của ba dung dịch này là như nhau, và do đó nhiệt độ sôi của chúng bằng nhau.
∆Ho298 = ΣE(liên kết bị phá vỡ) - ΣE(liên kết được hình thành)
Trong phản ứng: C2H2(k) + 2H2(k) → C2H6(k)
Các liên kết bị phá vỡ:
1 C≡C: 1 x 810,9 kJ/mol
2 C-H: 2 x 412,9 kJ/mol
2 H-H: 2 x 435,5 kJ/mol
Tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ:
810,9 + 2*412,9 + 2*435,5 = 810,9 + 825,8 + 871 = 2507,7 kJ/mol
Các liên kết được hình thành:
1 C-C: 1 x 347,3 kJ/mol
6 C-H: 6 x 412,9 kJ/mol
Tổng năng lượng liên kết được hình thành:
347,3 + 6*412,9 = 347,3 + 2477,4 = 2824,7 kJ/mol
∆Ho298 = 2507,7 - 2824,7 = -317 kJ/mol
Vậy đáp án đúng là C.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.