Chọn phương án đúng: Phản ứng: Mg(r) + ½ O2(k) ® MgO(r) là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Xét dấu DHo, DSo, DGo của phản ứng này ở 25oC:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Phản ứng tỏa nhiệt mạnh có ΔH < 0.
Trong phản ứng này, chất khí (O2) chuyển thành chất rắn (MgO), do đó độ hỗn loạn giảm, ΔS < 0.
ΔG = ΔH - TΔS. Vì ΔH < 0 và ΔS < 0, ở nhiệt độ thấp, ΔH có thể lớn hơn TΔS về độ lớn, do đó ΔG < 0. Phản ứng tự xảy ra.
Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn đáp án *không* chính xác.
* Phát biểu 1: Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của mọi đơn chất ở trạng thái bền vững là bằng 0. Phát biểu này đúng.
* Phát biểu 2: Nhiệt cháy tiêu chuẩn của một chất là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất đó trong điều kiện tiêu chuẩn. Với một chất xác định, nhiệt cháy tiêu chuẩn là một đại lượng không đổi. Phát biểu này đúng.
* Phát biểu 3: Nhiệt hòa tan tiêu chuẩn là nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào khi hòa tan 1 mol chất vào một lượng dung môi *rất lớn* (hoặc vô cùng lớn), sao cho khi thêm tiếp dung môi thì nhiệt độ không thay đổi nữa. Nhiệt hòa tan *phụ thuộc vào lượng dung môi*, vì vậy phát biểu này sai.
* Phát biểu 4: Nhiệt chuyển pha tiêu chuẩn là nhiệt lượng cần thiết để chuyển 1 mol chất từ một pha này sang pha khác ở điều kiện tiêu chuẩn (ví dụ: nhiệt nóng chảy, nhiệt bay hơi). Với một chất xác định và một quá trình chuyển pha cụ thể, nhiệt chuyển pha tiêu chuẩn là một đại lượng không đổi. Phát biểu này đúng.
Vì phát biểu 3 không chính xác, nên đáp án C là đáp án đúng (1 và 3).
* Phát biểu 1: Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của mọi đơn chất ở trạng thái bền vững là bằng 0. Phát biểu này đúng.
* Phát biểu 2: Nhiệt cháy tiêu chuẩn của một chất là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất đó trong điều kiện tiêu chuẩn. Với một chất xác định, nhiệt cháy tiêu chuẩn là một đại lượng không đổi. Phát biểu này đúng.
* Phát biểu 3: Nhiệt hòa tan tiêu chuẩn là nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào khi hòa tan 1 mol chất vào một lượng dung môi *rất lớn* (hoặc vô cùng lớn), sao cho khi thêm tiếp dung môi thì nhiệt độ không thay đổi nữa. Nhiệt hòa tan *phụ thuộc vào lượng dung môi*, vì vậy phát biểu này sai.
* Phát biểu 4: Nhiệt chuyển pha tiêu chuẩn là nhiệt lượng cần thiết để chuyển 1 mol chất từ một pha này sang pha khác ở điều kiện tiêu chuẩn (ví dụ: nhiệt nóng chảy, nhiệt bay hơi). Với một chất xác định và một quá trình chuyển pha cụ thể, nhiệt chuyển pha tiêu chuẩn là một đại lượng không đổi. Phát biểu này đúng.
Vì phát biểu 3 không chính xác, nên đáp án C là đáp án đúng (1 và 3).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Các chất có cực là các chất mà trong đó sự phân bố electron không đều, tạo ra một đầu mang điện tích dương (δ+) và một đầu mang điện tích âm (δ-). Điều này xảy ra khi các nguyên tử trong phân tử có độ âm điện khác nhau.
* SO2: Lưu huỳnh (S) và oxy (O) có độ âm điện khác nhau đáng kể. Cấu trúc phân tử SO2 có dạng góc, làm cho các liên kết S-O phân cực không triệt tiêu lẫn nhau, dẫn đến phân tử có cực.
* NH3: Nitơ (N) và hydro (H) có độ âm điện khác nhau. Phân tử NH3 có hình chóp tam giác, làm cho các liên kết N-H phân cực không triệt tiêu, tạo ra một moment lưỡng cực tổng thể, do đó phân tử có cực.
* NO2: Nitơ (N) và oxy (O) có độ âm điện khác nhau. Phân tử NO2 có cấu trúc góc và có một electron độc thân trên nguyên tử nitơ, làm cho phân tử có cực.
Các chất còn lại:
* CO2: Mặc dù liên kết C=O là phân cực, nhưng phân tử CO2 có cấu trúc thẳng hàng, làm cho các moment lưỡng cực của hai liên kết C=O triệt tiêu lẫn nhau, do đó phân tử không cực.
* CCl4: Liên kết C-Cl phân cực, nhưng phân tử CCl4 có cấu trúc tứ diện đều, làm cho các moment lưỡng cực của các liên kết C-Cl triệt tiêu lẫn nhau, do đó phân tử không cực.
* CS2: Tương tự CO2, liên kết C=S phân cực, nhưng phân tử có cấu trúc thẳng, các moment liên kết triệt tiêu.
* BF3: Liên kết B-F phân cực, nhưng phân tử BF3 có cấu trúc tam giác phẳng, làm cho các moment lưỡng cực triệt tiêu lẫn nhau, do đó phân tử không cực.
* SiF4: Tương tự CCl4, cấu trúc tứ diện đều, các moment liên kết triệt tiêu.
* SiO2: Là một mạng lưới các liên kết Si-O, mỗi liên kết Si-O đều phân cực. Tuy nhiên, do cấu trúc mạng lưới phức tạp và sự sắp xếp đối xứng tổng thể, SiO2 thường được coi là chất không cực (mặc dù ở quy mô nhỏ có thể có các vùng phân cực cục bộ).
* C2H2: Liên kết C-H ít phân cực, phân tử có cấu trúc thẳng hàng nên không cực.
Vậy đáp án đúng là C. SO2, NH3, NO2.
* SO2: Lưu huỳnh (S) và oxy (O) có độ âm điện khác nhau đáng kể. Cấu trúc phân tử SO2 có dạng góc, làm cho các liên kết S-O phân cực không triệt tiêu lẫn nhau, dẫn đến phân tử có cực.
* NH3: Nitơ (N) và hydro (H) có độ âm điện khác nhau. Phân tử NH3 có hình chóp tam giác, làm cho các liên kết N-H phân cực không triệt tiêu, tạo ra một moment lưỡng cực tổng thể, do đó phân tử có cực.
* NO2: Nitơ (N) và oxy (O) có độ âm điện khác nhau. Phân tử NO2 có cấu trúc góc và có một electron độc thân trên nguyên tử nitơ, làm cho phân tử có cực.
Các chất còn lại:
* CO2: Mặc dù liên kết C=O là phân cực, nhưng phân tử CO2 có cấu trúc thẳng hàng, làm cho các moment lưỡng cực của hai liên kết C=O triệt tiêu lẫn nhau, do đó phân tử không cực.
* CCl4: Liên kết C-Cl phân cực, nhưng phân tử CCl4 có cấu trúc tứ diện đều, làm cho các moment lưỡng cực của các liên kết C-Cl triệt tiêu lẫn nhau, do đó phân tử không cực.
* CS2: Tương tự CO2, liên kết C=S phân cực, nhưng phân tử có cấu trúc thẳng, các moment liên kết triệt tiêu.
* BF3: Liên kết B-F phân cực, nhưng phân tử BF3 có cấu trúc tam giác phẳng, làm cho các moment lưỡng cực triệt tiêu lẫn nhau, do đó phân tử không cực.
* SiF4: Tương tự CCl4, cấu trúc tứ diện đều, các moment liên kết triệt tiêu.
* SiO2: Là một mạng lưới các liên kết Si-O, mỗi liên kết Si-O đều phân cực. Tuy nhiên, do cấu trúc mạng lưới phức tạp và sự sắp xếp đối xứng tổng thể, SiO2 thường được coi là chất không cực (mặc dù ở quy mô nhỏ có thể có các vùng phân cực cục bộ).
* C2H2: Liên kết C-H ít phân cực, phân tử có cấu trúc thẳng hàng nên không cực.
Vậy đáp án đúng là C. SO2, NH3, NO2.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta xét sự phân cực của các liên kết V-Cl trong các hợp chất. Điện tích dương của vanadi càng lớn, khả năng hút electron của clo càng mạnh, do đó liên kết càng phân cực và tính ion càng cao, tính cộng hóa trị càng giảm.
* VCl2: Vanadi có số oxi hóa +2.
* VCl3: Vanadi có số oxi hóa +3.
* VCl4: Vanadi có số oxi hóa +4.
* VCl5: Vanadi có số oxi hóa +5.
Do đó, thứ tự tăng dần tính cộng hóa trị của liên kết là: VCl5 < VCl4 < VCl3 < VCl2.
* VCl2: Vanadi có số oxi hóa +2.
* VCl3: Vanadi có số oxi hóa +3.
* VCl4: Vanadi có số oxi hóa +4.
* VCl5: Vanadi có số oxi hóa +5.
Do đó, thứ tự tăng dần tính cộng hóa trị của liên kết là: VCl5 < VCl4 < VCl3 < VCl2.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu 1 sai vì không phải tất cả các muối vô cơ ở trạng thái rắn đều dễ tan trong dung môi phân cực (ví dụ: BaSO4, AgCl...).
Phát biểu 2 đúng, muối vô cơ ở trạng thái rắn không có khả năng thăng hoa.
Phát biểu 3 đúng, muối vô cơ dễ điện ly trong nước tạo thành các ion.
Vậy, phát biểu 2 và 3 đúng.
Phát biểu 2 đúng, muối vô cơ ở trạng thái rắn không có khả năng thăng hoa.
Phát biểu 3 đúng, muối vô cơ dễ điện ly trong nước tạo thành các ion.
Vậy, phát biểu 2 và 3 đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng phân hủy CaCO3 là phản ứng thu nhiệt (cần cung cấp nhiệt để phá vỡ liên kết) nên ΔH > 0.
Phản ứng tạo ra khí CO2 từ chất rắn CaCO3 và CaO, làm tăng độ hỗn loạn của hệ, do đó ΔS > 0.
Ở 25oC (298K), phản ứng không tự xảy ra (đề bài cho là thu nhiệt *mạnh*, ngụ ý ΔG > 0 ở nhiệt độ thường). Ta có thể kiểm tra lại bằng công thức: ΔG = ΔH - TΔS. Vì ΔH > 0 và ΔS > 0, nên dấu của ΔG phụ thuộc vào nhiệt độ. Ở nhiệt độ thấp, ΔH chiếm ưu thế và ΔG > 0.
Phản ứng tạo ra khí CO2 từ chất rắn CaCO3 và CaO, làm tăng độ hỗn loạn của hệ, do đó ΔS > 0.
Ở 25oC (298K), phản ứng không tự xảy ra (đề bài cho là thu nhiệt *mạnh*, ngụ ý ΔG > 0 ở nhiệt độ thường). Ta có thể kiểm tra lại bằng công thức: ΔG = ΔH - TΔS. Vì ΔH > 0 và ΔS > 0, nên dấu của ΔG phụ thuộc vào nhiệt độ. Ở nhiệt độ thấp, ΔH chiếm ưu thế và ΔG > 0.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng