JavaScript is required
Danh sách đề

2000+ câu hỏi trắc nghiệm Dược lâm sàng lời giải theo từng bước dễ hiểu - Đề 27

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Khi nào cần theo dõi phát hiện DRPs trong qui trình thực hành dược lâm sàng:

A.

Được thực hiện đầu tiên trong quy trình

B.

Sau khi can thiệp dược lâm sang

C.

Sau khi trao đổi thông tin với NVYT

D.

Sau k hi trao đổi thông tin với bệnh nhân

Đáp án
Đáp án đúng: A
DRPs (Drug-Related Problems) là các vấn đề liên quan đến thuốc, cần được phát hiện và giải quyết trong quá trình thực hành dược lâm sàng. Việc theo dõi và phát hiện DRPs nên được thực hiện đầu tiên trong quy trình dược lâm sàng để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị cho bệnh nhân. Việc phát hiện sớm các vấn đề liên quan đến thuốc giúp dược sĩ lâm sàng có thể can thiệp kịp thời, phối hợp với các nhân viên y tế khác để đưa ra các giải pháp phù hợp, tối ưu hóa việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Khi nào cần theo dõi phát hiện DRPs trong qui trình thực hành dược lâm sàng:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
DRPs (Drug-Related Problems) là các vấn đề liên quan đến thuốc, cần được phát hiện và giải quyết trong quá trình thực hành dược lâm sàng. Việc theo dõi và phát hiện DRPs nên được thực hiện đầu tiên trong quy trình dược lâm sàng để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị cho bệnh nhân. Việc phát hiện sớm các vấn đề liên quan đến thuốc giúp dược sĩ lâm sàng có thể can thiệp kịp thời, phối hợp với các nhân viên y tế khác để đưa ra các giải pháp phù hợp, tối ưu hóa việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân.

Câu 2:

Ưu điểm của các thuốc CTTA so với các thuốc ƯCMC là.

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ưu điểm lớn nhất của thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II (CTTA) so với thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC) là ít gây ho khan hơn. Ho khan là một tác dụng phụ thường gặp của ƯCMC do tăng bradykinin, còn CTTA không ảnh hưởng đến bradykinin nên ít gây ho hơn. Các phương án còn lại không đúng vì:

* B. Không làm tăng creatinin máu: Cả CTTA và ƯCMC đều có thể làm tăng creatinin máu ở một số bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân có hẹp động mạch thận.
* C. Không gây tác dụng phụ: CTTA vẫn có thể gây ra các tác dụng phụ, mặc dù ít gặp hơn so với ƯCMC.
* D. An toàn cho phụ nữ mang thai: Cả CTTA và ƯCMC đều chống chỉ định cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hại cho thai nhi.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bệnh nhân tăng huyết áp kèm tiểu đường, ƯCMC/UCTT được ưu tiên vì có tác dụng bảo vệ thận, làm chậm tiến triển bệnh thận do đái tháo đường. Chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết và làm giảm nhạy cảm insulin, không phải lựa chọn đầu tay. Thiazid có thể làm tăng đường huyết. Chẹn alpha ít được sử dụng trong tăng huyết áp nói chung. Do đó, CTTA (Chẹn thụ thể thụ thể angiotensin) + ƯCMC (Ức chế men chuyển angiotensin) là phù hợp nhất (nếu không có chống chỉ định).
Lời giải:
Đáp án đúng: B

HbA1c (Hemoglobin A1c) là xét nghiệm đánh giá mức đường huyết trung bình trong khoảng 2-3 tháng gần đây. Tần suất thực hiện xét nghiệm HbA1c phụ thuộc vào mức độ kiểm soát đường huyết của bệnh nhân. Theo hướng dẫn, ở bệnh nhân đái tháo đường đã đạt mục tiêu điều trị (đường huyết ổn định), nên kiểm tra HbA1c ít nhất 2 lần mỗi năm. Điều này giúp đảm bảo đường huyết vẫn được kiểm soát tốt và phát hiện sớm nếu có bất kỳ thay đổi nào cần điều chỉnh trong phác đồ điều trị.

Câu 5:

Lựa chọn một thuốc thích hợp dùng điều trị khởi đầu cho bệnh nhân tăng huyết áp:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Để lựa chọn thuốc điều trị tăng huyết áp khởi đầu, cần xem xét các yếu tố như mức độ tăng huyết áp, các bệnh lý đi kèm, và đặc điểm của từng thuốc. Các thuốc ức chế men chuyển (ACEI) như Enalapril và Lisinopril là những lựa chọn phổ biến. Captopril cũng là một ACEI, nhưng thường phải dùng nhiều lần trong ngày do thời gian tác dụng ngắn, ít được ưu tiên hơn cho điều trị khởi đầu. Liều dùng của Enalapril thường bắt đầu từ 5mg hoặc 10mg, và có thể tăng dần tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Lisinopril có thể dùng liều 10mg hoặc 20mg tùy theo tình trạng bệnh nhân. Vì vậy, lựa chọn D (Lisinopril viên 20mg uống 1 lần vào buổi sáng) phù hợp hơn vì là liều khởi đầu hợp lý và chỉ dùng một lần trong ngày, tăng tuân thủ điều trị.

Câu 6:

Kháng sinh thải trừ chủ yếu qua mật:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Nhóm thuốc hay được lựa chọn phối hợp điều trị suy tim mạn tính là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Thuốc cần uống với ít nước:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cặp tương tác procainamid và streptomycin thuộc nhóm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Vận tốc hấp thu được xác định bởi ?

Cường độ tác dụng tối đa

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất của thuốc chống viêm steroid ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Kiến thức nào quan trọng hơn đối với người dược sĩ lâm sàng trong những kiến thức sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Đặc điểm: tỷ lệ tử vong cao, khó hồi phục là của:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Những phản ứng có hại ở nhiều mức độ, thậm chí tử vong do thuốc gây ra dù là dùng đúng liều, đúng quy định được gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Nguyên nhân ra các ADR type A là do sự:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Nhóm cephalosporin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Nhóm cephalosporin là nhóm có phổ kháng khuẩn rộng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Định nghĩa thuốc kháng sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Để hạn chế tác dụng phụ GC: rối loạn Caxi. Sử dụng biện pháp

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Tác dụng trên chuyển hóa là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Tác dụng của nhóm Thiazolidinedion:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Corticosteroid có tác dụng dài là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Warfarin có phạm vi điều trị hẹp và tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao, khi dùng đồng thời với aspirin sẽ làm cho:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Khi tiêm tĩnh mạch morphin thường xảy ra biến chứng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Trẻ dễ bị các tác dụng không mong muốn của thuốc vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Cặp tương tác đối kháng không cạnh tranh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Đặc điểm của nguồn thông tin thuốc cấp 3 là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Betamethason có đặc điểm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Dạng thuốc thích hợp nhất cho trẻ em là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Phenytoin là thuốc tan nhiều trong lipid, tỉ lệ liên kết protein 95% ở người lớn, 70-85% ở trẻ sơ sinh, do vậy ở trẻ sơ sinh thuốc sẽ có đặc điểm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Cách sử dụng chế phẩm corticoid bôi ngoài da:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Misoprostol không được dùng cho phụ nữ có thai vì có thể gây tác dụng không mong muốn sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Các thuốc gây CẢM ỨNG men gan, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

XÉT NGHIfiM Urobilinogen và Bilirubin trong NƯỚC TIỂU dùng để CHUẨN ĐOÁN:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Đối với những DẤU HIfiU SINH HỌC trong bệnh NHỒI MÁU CƠ TIM, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

CẶP TƯƠNG TÁC xảy ra ở MÔ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Đối với PHỤ NỮ CÓ THAI, TỐT NHẤT nên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Thuốc KHÔNG sử dụng cho PHỤ NỮ MANG THAI bị ĐAU, CẢM CÚM:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Các thuốc Naphazolin, Phenylephedrin, Pseudoephedrin KHÔNG DÙNG cho TRẺ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Vì sao phụ nữ còn cho con bú dùng Penicilin nhưng nồng độ Penicilin trong sữa không đáng kể?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP