JavaScript is required
Danh sách đề

2000+ câu hỏi trắc nghiệm Dược lâm sàng lời giải theo từng bước dễ hiểu - Đề 39

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Để tính được khoảng cách giữa các lần dùng thuốc cho người bệnh, người ta dựa vào thông số nào:

A.

Độ thanh thải

B.

Thời gian bán thải( t2)

C.

Diện tích dưới đường cong (AUC)

D.

Sinh khả dụng (F)

Đáp án
Đáp án đúng: B
Thời gian bán thải (t1/2) là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm đi một nửa. Thông số này được sử dụng để xác định khoảng thời gian giữa các liều dùng thuốc, giúp duy trì nồng độ thuốc hiệu quả trong cơ thể người bệnh. Các thông số khác như độ thanh thải (A), diện tích dưới đường cong (AUC) (C), và sinh khả dụng (F) (D) không trực tiếp quyết định khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Để tính được khoảng cách giữa các lần dùng thuốc cho người bệnh, người ta dựa vào thông số nào:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thời gian bán thải (t1/2) là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm đi một nửa. Thông số này được sử dụng để xác định khoảng thời gian giữa các liều dùng thuốc, giúp duy trì nồng độ thuốc hiệu quả trong cơ thể người bệnh. Các thông số khác như độ thanh thải (A), diện tích dưới đường cong (AUC) (C), và sinh khả dụng (F) (D) không trực tiếp quyết định khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.

Câu 2:

Thuốc có thể gây suy tuỷ ở trẻ em là.

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chloramphenicol là một kháng sinh có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ em, bao gồm suy tủy xương (thiếu máu bất sản), hội chứng xám (Grey baby syndrome) ở trẻ sơ sinh. Các thuốc khác như Sulfamid, Tetracyclin, và Streptomycin cũng có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng không đặc trưng và nghiêm trọng như Chloramphenicol trong việc gây suy tủy.

Câu 3:

Ở người cao tuổi, tốc độ thảo rỗng dạ dày chậm làm cho.

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ở người cao tuổi, tốc độ làm rỗng dạ dày chậm lại. Điều này có nghĩa là thuốc sẽ lưu lại trong dạ dày lâu hơn. Các thuốc bao tan trong ruột được thiết kế để không tan trong môi trường acid của dạ dày, mà chỉ tan ở môi trường kiềm của ruột non. Vì vậy, nếu dạ dày làm rỗng chậm, thuốc sẽ ở trong dạ dày lâu hơn và do đó thời gian thuốc đến ruột non và bắt đầu tan sẽ chậm hơn, dẫn đến chậm thời gian xuất hiện tác dụng. Các lựa chọn khác không liên quan trực tiếp đến ảnh hưởng của tốc độ làm rỗng dạ dày chậm lên dược động học của thuốc.

* A: Không đúng. Tốc độ làm rỗng dạ dày chậm không trực tiếp làm giảm khả năng phá hủy thuốc kém bền trong môi trường acid.
* B: Không đúng. Tốc độ làm rỗng dạ dày chậm có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày do NSAID, không phải giảm.
* D: Không đúng. Tốc độ làm rỗng dạ dày chậm có thể ảnh hưởng đến hấp thu của các thuốc có bản chất base yếu, nhưng không nhất thiết là cản trở hấp thu.

Câu 4:

Sau một đợt dùng corticoid kéo dài (trên một tháng) với liều cao, phải dùng ACTH với liều là bao nhiêu để thúc đẩy tuyến thượng thận bài tiết:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sau khi sử dụng corticoid kéo dài, tuyến thượng thận có thể bị ức chế. Việc sử dụng ACTH (hormone kích vỏ thượng thận) nhằm mục đích kích thích tuyến thượng thận hoạt động trở lại. Liều lượng và cách dùng ACTH cần tuân theo hướng dẫn y tế để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Trong trường hợp này, phương án D là phù hợp nhất: dùng 50mg ACTH tiêm bắp trong hai ngày liên tiếp. Việc tiêm bắp giúp ACTH được hấp thu từ từ, kéo dài thời gian tác dụng, kích thích tuyến thượng thận sản xuất cortisol. Các phương án khác có thể không phù hợp về liều lượng hoặc đường dùng, có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn hoặc không đủ hiệu quả để kích thích tuyến thượng thận.

Câu 5:

Tương tác có tác dụng giải độc

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn cặp tương tác thuốc có tác dụng giải độc.

* A. Gentamicin - Streptomycin: Đây là hai kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid. Khi dùng đồng thời, chúng có thể làm tăng độc tính trên thận và thính giác, chứ không có tác dụng giải độc.
* B. Pilocarpin - Atropin: Pilocarpin là thuốc cholinergic (kích thích hệ thần kinh phó giao cảm), còn Atropin là thuốc kháng cholinergic (ức chế hệ thần kinh phó giao cảm). Atropin được sử dụng để giải độc Pilocarpin và ngược lại. Đây là một ví dụ về tương tác đối kháng dược lý, trong đó một thuốc có thể làm giảm hoặc loại bỏ tác dụng của thuốc kia.
* C. Rifampicin - INH (Isoniazid): Đây là hai thuốc kháng lao. Khi dùng đồng thời, Rifampicin có thể làm tăng độc tính của INH trên gan, chứ không có tác dụng giải độc.
* D. Codein - Morphin: Cả hai đều là thuốc giảm đau opioid. Khi dùng chung, có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương và gây suy hô hấp, chứ không có tác dụng giải độc.

Vậy đáp án đúng là B. Pilocarpin - Atropin.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Thuốc gây TDKMM nhiễm toan ceton là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Nguồn thông tin mang tính cập nhật nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Các phát biểu sau đây về tính chất dược động học của thuốc đối với trẻ dưới 1 tuổi đều đúng , NGOẠI TRỪ :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Đặc điểm của thuốc đặt trực tràng bao gồm , NGOẠI TRỪ :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Thuốc nên uống vào ban ngày, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Nếu người dược sĩ lâm sàng giao tiếp tốt với bệnh nhân thì những thuận lợi thu được là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Sinh khả dụng tương đối được tính trong trường hợp

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Các yếu tố ảnh hưởng đến thể tích phân bố, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Aldosterol và spironolacton có tương tác gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Dimercaprol được dùng để giải độc

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong các biện pháp xử lý cấp cứu sau, ý nào SAI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Có thể gây nôn trong trường hợp ngộ độc nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Nguyên nhân gây vàng da trước gan là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Xếp loại kháng sinh ra 2 loại có tác dụng kiềm khuẩn và có tác dụng diệt khuẩn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Vi khuẩn đề kháng Aminozid theo cơ chế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Glucocorticoid ức chế sự hình thành viêm so với nhóm NSAID ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Để hạn chế tác dụng phụ GC: trên mắt. Sử dụng biện pháp

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Phát biểu ĐÚNG:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Khi phối hợp digoxin với quinidin sẽ gây nguy cơ ngộ độc digoxin do tác dụng của quinidin là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Thuốc nên uống vào buổi tối để đạt hiệu quả tối ưu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Bệnh nào thường sử dụng các thuốc phân tử nhỏ như erlotinib, gefitinib, afatinib…

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Cách sử dụng corticosteroid hợp lý nhất để giảm thiểu nguy cơ ức chế trục HPA:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Thuốc nên uống vào buổi tối để đạt hiệu quả tối ưu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Thông tin cần thiết nhất để lựa chọn, thay thế và hiệu chỉnh liều thuốc là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Nếu bệnh nhân bị VÀNG DA và MẮC các bệnh gây TẮC MẬT như: tắc mật ngoài gan, sỏi ống mật chủ. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG và CHẨN ĐOÁN có được là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Các PHÁT BIỂU ĐÚNG về xét nghiệm CRP huyết, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Khi sử dụng thuốc CHỐNG TRẦM CẢM và thuốc OPIOID cho PHỤ NỮ MANG THAI, đến lúc GẦN SINH phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Vitamin A ở liều dùng nào sẽ gây độc tính đối với sinh sản khi dùng cho phụ nữ có thai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Thuốc sử dụng được khi mang thai bị ợ chua:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Cần thực hiện các NGUYÊN TẮC dùng THUỐC sau đây ở người CAO TUỔI, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP