JavaScript is required
Danh sách đề

2000+ câu hỏi trắc nghiệm Dược lâm sàng lời giải theo từng bước dễ hiểu - Đề 44

23 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 23

Khi thông tin thuốc cho người bệnh cần lưu ý

A.

Dùng các thuật ngữ chuyên môn để nâng cao giá trị của thông tin

B.

Dùng từ chính xác và khoa học để nhấn mạnh tầm quan trọng của thuốc

C.

Dùng cử chỉ tạo cảm giác vui vẻ, thân thiện với người bệnh

D.

Dùng ngôn từ dễ hiểu, đơn giản, tạo cảm giác gần gũi với người bệnh

Đáp án
Đáp án đúng: D
Khi cung cấp thông tin thuốc cho người bệnh, điều quan trọng nhất là phải đảm bảo người bệnh hiểu rõ thông tin đó. Vì vậy, ngôn ngữ sử dụng cần phải đơn giản, dễ hiểu, tránh sử dụng các thuật ngữ chuyên môn khó hiểu. Việc tạo cảm giác gần gũi, thân thiện cũng giúp người bệnh thoải mái hơn trong việc tiếp nhận thông tin.

Phương án A sai vì sử dụng thuật ngữ chuyên môn sẽ gây khó khăn cho người bệnh.
Phương án B sai vì ngôn ngữ khoa học có thể khó hiểu đối với người bệnh không có kiến thức chuyên môn.
Phương án C đúng nhưng chưa đủ. Cử chỉ thân thiện là cần thiết nhưng quan trọng hơn là ngôn ngữ truyền đạt.
Phương án D đúng vì đáp ứng được yêu cầu dễ hiểu và tạo sự gần gũi, giúp người bệnh dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ thông tin.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Khi thông tin thuốc cho người bệnh cần lưu ý.

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi cung cấp thông tin thuốc cho người bệnh, điều quan trọng nhất là phải đảm bảo người bệnh hiểu rõ thông tin đó. Vì vậy, ngôn ngữ sử dụng cần phải đơn giản, dễ hiểu, tránh sử dụng các thuật ngữ chuyên môn khó hiểu. Việc tạo cảm giác gần gũi, thân thiện cũng giúp người bệnh thoải mái hơn trong việc tiếp nhận thông tin.

Phương án A sai vì sử dụng thuật ngữ chuyên môn sẽ gây khó khăn cho người bệnh.
Phương án B sai vì ngôn ngữ khoa học có thể khó hiểu đối với người bệnh không có kiến thức chuyên môn.
Phương án C đúng nhưng chưa đủ. Cử chỉ thân thiện là cần thiết nhưng quan trọng hơn là ngôn ngữ truyền đạt.
Phương án D đúng vì đáp ứng được yêu cầu dễ hiểu và tạo sự gần gũi, giúp người bệnh dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ thông tin.

Câu 2:

Trang web http://www.moh.gov.vn là trang thông tin thuốc của:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Trang web http://www.moh.gov.vn là trang thông tin chính thức của Bộ Y tế Việt Nam. Trang web này cung cấp các thông tin về y tế, bao gồm cả thông tin về thuốc, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực y tế, và các thông tin khác liên quan đến hoạt động của ngành y tế. Do đó, đáp án chính xác là D.

Câu 3:

Dạng thuốc thích hợp nhất cho trẻ em là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dạng thuốc hỗn dịch (siro, dung dịch) là dạng thuốc lỏng, có vị ngọt, dễ uống, dễ hấp thu và dễ chia liều nên thích hợp cho trẻ em. Các dạng thuốc khác như thuốc viên khó nuốt, thuốc cắm gây đau đớn, thuốc bột khó hòa tan và dễ bị sặc.

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng đối với dự trữ sắt trong cơ thể ?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương án C đúng vì sắt dự trữ trong cơ thể chủ yếu ở dạng ferritin và hemosiderin, chiếm khoảng 20% tổng lượng sắt.

- Phương án A sai vì tổng lượng sắt trong cơ thể người trưởng thành khỏe mạnh vào khoảng 3-4g, không phải 2g.
- Phương án B sai vì khoảng 70% sắt trong cơ thể chứa trong hemoglobin của hồng cầu.
- Phương án D sai vì sắt là thành phần của nhiều enzyme và protein quan trọng khác, không chỉ "một số" enzyme.

Câu 5:

Sự tương tác nào sau đây dẫn tới tình trạng gây mất tác dụng của thuốc đo đẩy nhau ra khỏi receptor:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến tương tác thuốc đối kháng cạnh tranh, trong đó một thuốc đẩy thuốc khác ra khỏi receptor.

* A. Propranolol và pilocarpin: Propranolol là thuốc chẹn beta (beta-blocker), còn pilocarpin là thuốc cholinergic (kích thích hệ thần kinh đối giao cảm). Chúng tác động lên các receptor khác nhau (adrenergic và cholinergic), do đó không đẩy nhau ra khỏi receptor.
* B. Atropine và pilocarpin: Atropine là thuốc kháng cholinergic (ức chế hệ thần kinh đối giao cảm), còn pilocarpin là thuốc cholinergic (kích thích hệ thần kinh đối giao cảm). Chúng cạnh tranh tại cùng một receptor (muscarinic cholinergic receptor), do đó atropine có thể đẩy pilocarpin ra khỏi receptor và gây mất tác dụng.
* C. Morphin và nalorphin: Morphin là thuốc giảm đau opioid, còn nalorphin là thuốc đối kháng opioid (có tác dụng chủ vận một phần). Chúng cạnh tranh tại opioid receptor. Nalorphin có thể đẩy morphin ra.
* D. Propranolol và isoprenaline: Propranolol là thuốc chẹn beta (beta-blocker), còn isoprenaline là thuốc kích thích beta-adrenergic (beta-agonist). Chúng cạnh tranh tại cùng một receptor (beta-adrenergic receptor), do đó propranolol có thể đẩy isoprenaline ra khỏi receptor và gây mất tác dụng.

Trong các lựa chọn trên, B, C và D đều có khả năng xảy ra tương tác đẩy nhau ra khỏi receptor. Tuy nhiên, câu hỏi hỏi 'gây mất tác dụng của thuốc đo đẩy nhau ra khỏi receptor' nên ta chọn đáp án B, atropine sẽ đẩy pilocarpine ra khỏi receptor gây mất tác dụng của pilocarpine.

Câu 6:

Độ mạnh của thiết kế nghiên cứu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Chức năng của Hội đồng thuốc và điều trị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Các thông số có ý nghĩa trong thực hành lâm sàng, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Giá trị F của một thuốc liên quan nhiều nhất đến:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Khoảng trị liệu của một thuốc đường uống là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Các biện pháp sau hạn chế ADR, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Điều nào sau đây là SAI khi đề cập đến giải độc Naloxon?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cơ chế đề kháng của vi khuẩn đối với kháng sinh, chọn câu SAI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Glucocorticoid được dùng trong điều trị 1 số bệnh da nhờn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Thuốc cần uống với ít nước:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Tác dụng không mong muốn nào của thuốc chỉ xuất hiện ở trẻ sơ sinh mà không có ở người lớn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cặp tương tác hiệp đồng vượt mức:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

SỐ LƯỢNG TIỂU CẦU của 1 công thức máu BÌNH THƯỜNG là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Sử dụng Metronidazol cho những người đang UỐNG RƯỢU có thể đưa đến tinh trạng nôn mửa, đau đầu, đỏ mặt do CƠ CHẾ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

PHÁT BIỂU nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi nói về PHỤ NỮ CÓ THAI so với người BÌNH THƯỜNG?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Sử dụng ESTROGEN có thể gây ra NGUY CƠ gì ở TRẺ là NAM GIỚI?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Được xem là NGƯỜI CAO TUỔI khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP