JavaScript is required
Danh sách đề

2000+ câu hỏi trắc nghiệm Dược lâm sàng lời giải theo từng bước dễ hiểu - Đề 35

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Tương tác có tác dụng giải độc:

A.

Gentamicin - Steptomycin

B.

Pilocarpin – Atropin

C.

Rifampicin – INH

D.

Codein – Morphin

Đáp án
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về tương tác thuốc có tác dụng giải độc.

* A. Gentamicin - Streptomycin: Đây là hai kháng sinh aminoglycoside, dùng đồng thời có thể làm tăng độc tính trên thận và thính giác, không có tác dụng giải độc.
* B. Pilocarpin – Atropin: Pilocarpin là thuốc cholinergic, còn Atropin là thuốc kháng cholinergic. Chúng đối kháng tác dụng của nhau. Atropin có thể được dùng để giải độc khi quá liều Pilocarpin, hoặc ngược lại. Đây là một ví dụ về tương tác giải độc.
* C. Rifampicin – INH (Isoniazid): Cả hai đều là thuốc điều trị lao. Rifampicin có thể làm tăng độc tính trên gan của INH, không có tác dụng giải độc.
* D. Codein – Morphin: Cả hai đều là opioid giảm đau, dùng chung có thể làm tăng tác dụng phụ như ức chế hô hấp, không có tác dụng giải độc.

Vậy, đáp án đúng là B.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Tương tác có tác dụng giải độc:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về tương tác thuốc có tác dụng giải độc.

* A. Gentamicin - Streptomycin: Đây là hai kháng sinh aminoglycoside, dùng đồng thời có thể làm tăng độc tính trên thận và thính giác, không có tác dụng giải độc.
* B. Pilocarpin – Atropin: Pilocarpin là thuốc cholinergic, còn Atropin là thuốc kháng cholinergic. Chúng đối kháng tác dụng của nhau. Atropin có thể được dùng để giải độc khi quá liều Pilocarpin, hoặc ngược lại. Đây là một ví dụ về tương tác giải độc.
* C. Rifampicin – INH (Isoniazid): Cả hai đều là thuốc điều trị lao. Rifampicin có thể làm tăng độc tính trên gan của INH, không có tác dụng giải độc.
* D. Codein – Morphin: Cả hai đều là opioid giảm đau, dùng chung có thể làm tăng tác dụng phụ như ức chế hô hấp, không có tác dụng giải độc.

Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về dược động học và cách điều chỉnh liều lượng thuốc ở bệnh nhân suy thận. Mức độ lọc cầu thận (GFR) là một chỉ số quan trọng đánh giá chức năng thận. Khi GFR giảm, khả năng thải trừ thuốc của thận giảm, dẫn đến nguy cơ tích lũy thuốc và gây tác dụng phụ.

* Đáp án A (70 mL/phút): Thường thì không cần điều chỉnh liều ở mức này.
* Đáp án B (50 mL/phút): Một số thuốc có thể cần điều chỉnh liều ở mức này, nhưng không phải tất cả.
* Đáp án C (30 mL/phút): Đây là mức độ mà việc điều chỉnh liều lượng thuốc trở nên quan trọng hơn nhiều vì chức năng thận đã suy giảm đáng kể.
* Đáp án D (20 mL/phút): Chắc chắn cần điều chỉnh liều ở mức này, nhưng câu hỏi yêu cầu thời điểm *bắt đầu* hiệu chỉnh.

Do đó, đáp án chính xác nhất là C. 30 mL/phút vì đây là ngưỡng mà việc điều chỉnh liều lượng thuốc bắt đầu trở nên cần thiết để tránh các tác dụng phụ do tích lũy thuốc trong cơ thể.

Câu 3:

Yếu tố cần ưu tiên nhằm phát hiện DRPs liên quan đến hành vi sử dụng thuốc của người bệnh là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Yếu tố ưu tiên nhất để phát hiện các Vấn đề liên quan đến Thuốc (DRPs) liên quan đến hành vi sử dụng thuốc của người bệnh là thực hiện một cuộc phỏng vấn kỹ lưỡng. Phỏng vấn giúp thu thập thông tin chi tiết về cách bệnh nhân sử dụng thuốc, bao gồm thói quen, sự tuân thủ, khó khăn gặp phải, và các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Các thông tin này là cơ sở để xác định DRPs và đề xuất các biện pháp can thiệp phù hợp.

Câu 4:

Với một liều duy nhất Paracetamol có thể gây tăng men gan ở trẻ em làm

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Liều duy nhất paracetamol có thể gây tăng men gan ở trẻ em là 150mg/kg cân nặng. Đây là một ngưỡng quan trọng cần lưu ý khi sử dụng thuốc hạ sốt giảm đau paracetamol cho trẻ em, vì vượt quá liều này có thể dẫn đến tổn thương gan nghiêm trọng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng đường huyết. Thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết (như run, tim nhanh) ở bệnh nhân tiểu đường, làm cho việc nhận biết và xử trí hạ đường huyết trở nên khó khăn hơn. Do đó, cần giám sát chặt chẽ khi phối hợp hai loại thuốc này ở bệnh nhân tiểu đường.

Các lựa chọn khác:
- Rối loạn lipid máu: Cả hai thuốc đều có thể ảnh hưởng đến lipid máu, nhưng không phải là lý do chính để giám sát đặc biệt khi phối hợp.
- Suy tim: Thuốc chẹn beta có thể được sử dụng thận trọng trong suy tim, nhưng không liên quan trực tiếp đến tương tác với thiazid.
- Hen phế quản: Thuốc chẹn beta có thể gây co thắt phế quản và nên tránh ở bệnh nhân hen phế quản, nhưng không liên quan đến tương tác với thiazid.

Câu 6:

Tác dụng phụ gây chảy máu, mất máu kéo dài do sử dụng NSAID xảy ra khi nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Cặp tương tác procainamid và streptomycin thuộc nhóm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị bệnh tim mạch là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Ưu điểm của việc sử dụng phác đồ 1 thuốc đơn độc điều trị tăng huyết áp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Thuốc nào nên uống sau bữa ăn, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Tương tác do phối hợp thuốc có cùng kiểu độc tính như:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Người dược sĩ là người cung cấp thông tin thuốc cho:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Đặc điểm của Css?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Sự hấp thu diễn ra theo cơ chế, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Không nên bôi dầu gió, cao xoa có chứa bạc hà lên mũi trẻ sơ sinh vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Kiềm hóa nước tiểu để làm tăng thải trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Nguyên tắc phối hợp kháng sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong các thuốc GC sau, thuốc nào không dùng để kháng viêm.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chẩn đoán đái tháo đường bằng biện pháp glucose giữa 2 lần xét nghiệm cần yêu cầu nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trường hợp nào khi dùng nhóm opioid có thể gây liệt hô hấp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Lựa chọn trường hợp có thể dùng digoxin để cho hiệu quả tối ưu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Sự tuân thủ của người bệnh đối với hướng dẫn sử dụng thuốc giúp cho thầy thuốc đánh giá tiêu chí nào của dược lâm sàng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Sự hấp thu thuốc của trẻ sơ sinh qua đường uống của các thuốc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Hấp thu thuốc đường tiêm bắp ở người cao tuổi giảm so với người trẻ vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Thuốc gây kiềm hóa nước tiểu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Nguồn thông tin thuốc được dùng làm cơ sở dữ liệu ngoại tuyến thường thuộc phân loại:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Trẻ em và người cao tuổi là đối tượng có nguy cơ cao xảy ra ADR khi sử dụng thuốc vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Trường hợp nào khi dùng nhóm opioid có thể gây liệt hô hấp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Khi dùng vitamin C liều rất cao (> 2 g) sẽ gây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Dùng thuốc ở người cao tuổi có những thay đổi sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Các thuốc trung hòa acid dịch vị nên uống vào thời điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Phân loại DRP khi phát hiện sai thuốc, sai hiệu lực hoặc liều theo khuyến cáo (OTC) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Việc sử dụng thuốc cho từng cá thể người bệnh muốn đạt hiệu quả tối ưu cần dựa trên yếu tố nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Các thuốc gây CẢM ỨNG men gan, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Hai thông số DƯỢC ĐỘNG HỌC của sự THẢI TRỪ THUỐC là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Đo HOẠT ĐỘ của MEN có thể biết được VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

METOCLOPRAMID làm THAY ĐỔI sự hấp thu thuốc khác qua CƠ CHẾ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Có thể dùng các CHẤT sau đây để GIẢI ĐỘC Acetaminophen, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Có thể dùng CHẤT nào sau đây để GIẢI ĐỘC Cyanide?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Các ỨNG DỤNG của TIÊM TRONG DA, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Các PHÁT BIỂU sau đây về tính chất DƯỢC ĐỘNG HỌC của THUỐC đối với trẻ DƯỚI 1 tuổi đều ĐÚNG, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Một số thuốc sau đây phải THẬT THẬN TRỌNG khi dùng cho TRẺ vì có thể gây TÁC DỤNG PHỤ chỉ xảy ra cho TRẺ, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP