JavaScript is required
Danh sách đề

2000+ câu hỏi trắc nghiệm Dược lâm sàng lời giải theo từng bước dễ hiểu - Đề 17

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Phenobarbital là thuốc cảm ứng enzym gan, khi dùng đồng thời với phenytoin sẽ gây tương tác

A. Giảm tác dụng của phenytoin

B. Tăng tác dụng của phenytoin

C. Giảm tác dụng của phenobarbital

D. Tăng tác dụng của phenobarbital

Đáp án
Đáp án đúng: A
Phenobarbital là một chất cảm ứng enzym gan mạnh, có nghĩa là nó làm tăng hoạt động của các enzym chịu trách nhiệm chuyển hóa thuốc trong gan. Khi phenobarbital được dùng đồng thời với phenytoin (một thuốc chống động kinh), nó sẽ làm tăng tốc độ chuyển hóa của phenytoin. Điều này dẫn đến nồng độ phenytoin trong máu giảm xuống, làm giảm tác dụng điều trị của phenytoin. Vì vậy, đáp án đúng là A: Giảm tác dụng của phenytoin.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phenobarbital là thuốc cảm ứng enzym gan, khi dùng đồng thời với phenytoin sẽ gây tương tác.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phenobarbital là một chất cảm ứng enzym gan mạnh, có nghĩa là nó làm tăng hoạt động của các enzym chịu trách nhiệm chuyển hóa thuốc trong gan. Khi phenobarbital được dùng đồng thời với phenytoin (một thuốc chống động kinh), nó sẽ làm tăng tốc độ chuyển hóa của phenytoin. Điều này dẫn đến nồng độ phenytoin trong máu giảm xuống, làm giảm tác dụng điều trị của phenytoin. Vì vậy, đáp án đúng là A: Giảm tác dụng của phenytoin.

Câu 2:

Dùng thuốc gây mê có chỉ số lipid/nước cao cho phép người béo phì có sự khác biệt với người bình thường cùng cân nặng là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chỉ số lipid/nước cao của thuốc gây mê có nghĩa là thuốc này tan tốt trong lipid (chất béo). Ở người béo phì, lượng mỡ trong cơ thể lớn hơn nhiều so với người bình thường. Do đó, thuốc gây mê có xu hướng phân bố vào mô mỡ nhiều hơn. Điều này dẫn đến việc người béo phì cần liều lượng thuốc gây mê cao hơn để đạt được hiệu quả tương đương so với người bình thường cùng cân nặng. Vì vậy, đáp án B là chính xác nhất.

Câu 3:

Thuốc nên uống vào lúc đói:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Các thuốc nên uống vào lúc đói thường là:



  • Các thuốc hấp thu nhanh lúc đói: Một số thuốc cần được hấp thu nhanh chóng để đạt hiệu quả điều trị tối ưu, và việc uống lúc đói giúp thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, tăng cường hấp thu.

  • Các thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi thức ăn: Một số loại thức ăn có thể làm giảm hấp thu hoặc thay đổi tác dụng của thuốc. Uống lúc đói giúp tránh tương tác này.


Các lựa chọn khác:



  • Thuốc kích ứng mạnh đường tiêu hóa: Thường được khuyên uống sau ăn để giảm kích ứng.

  • Các viên bao tan trong ruột: Uống trước ăn để đảm bảo viên thuốc đến ruột non và tan ở đó.

  • Vitamin tan trong dầu: Uống cùng bữa ăn có chất béo để tăng hấp thu.


Vì vậy, đáp án D là phù hợp nhất.

Câu 4:

Nguồn thông tin thuốc thuộc phân loại thông tin cấp 1 là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thông tin thuốc cấp 1 là nguồn thông tin gốc, chưa qua phân tích hay diễn giải. Trong các lựa chọn:
- A. Dược thư: Là nguồn thông tin tổng hợp, có hệ thống và được biên soạn dựa trên nhiều nguồn khác nhau, do đó thuộc cấp 2.
- B. Tóm tắt một nghiên cứu khoa học: Là bản tóm tắt của một nghiên cứu gốc, thuộc cấp 1.
- C. Luận án: Trình bày kết quả nghiên cứu gốc của tác giả, thuộc cấp 1.
- D. Sách giáo khoa: Tổng hợp kiến thức từ nhiều nguồn, thuộc cấp 2.
Vì vậy, các đáp án B và C đều là đáp án đúng nhất trong các lựa chọn này. Tuy nhiên, theo thông tin chung, luận án sẽ bao gồm nhiều nghiên cứu hơn và cũng có thể chứa đựng nhiều thông tin hơn, do đó, luận án sẽ được ưu tiên hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tobramycin là một aminoglycoside, nhóm kháng sinh có độc tính cao và phạm vi điều trị hẹp. Việc giám sát nồng độ thuốc trong máu là cần thiết để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh các tác dụng phụ độc hại (ví dụ: độc tính trên thận và ốc tai). Erythromycin, Spiramycin và Cephalosporin thường không yêu cầu giám sát nồng độ thuốc thường xuyên như Tobramycin.

Câu 6:

Trường hợp nào lựa chọn captopril là phù hợp nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Dùng các thuốc corticosteroid kéo dài gây tăng đường huyết là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Khi tiêm tĩnh mạch morphin thường xảy ra biến chứng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

để hiệu quả sử dụng thuốc đạt tối đa trên người bệnh cần can thiệp vào việc dùng thuốc bằng cách nào

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Lựa chọn cho bệnh nhân tăng huyết áp độ 1 có nguy cơ trung bình khi bắt đầu điều trị bằng thuốc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Một người bệnh đến nhà thuốc khai bị chảy nước mũi nhày đã 1 ngày , thỉnh thoảng hắc xì , dược sĩ cần tư vấn cho người bệnh dùng thuốc nào ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Để nhận biết bệnh sốt xuất huyết thì cần làm , ngoại trừ ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trong nguyên tắc sử dụng kháng sinh , lựa chọn kháng sinh hợp lý . NGOẠI TRỪ ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Thuốc làm tăng Glucose huyết thanh , NGOẠI TRỪ :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Tương tác dược lực học có thể do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Độ mạnh của thế giới nghiên cứu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Độ Mạnh của thiết kế nghiên cứu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Tính sinh khả dụng tuyệt đối theo công thức:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Tương tác thuốc là chọn câu sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Điều nào sau đây là sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong các phương pháp thải trừ chất độc sau đây, phương pháp nào là SAI?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Công thức của Cockroft và Gault cho phép ước tính hệ số thanh thải creatinin của người NỮ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Phát biểu nào liên quan đến tốc độ lắng máu là SAI?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Các vi khuẩn có căn nguyên nhiễm khuẩn bệnh viện(NKBV) thường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Vi khuẩn đề kháng Trimethoprime theo cơ chế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Vi khuẩn thuộc vi hệ bình thường sẽ trở thành tác nhân gây bệnh khi có cơ hội nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Biến chứng mạn tính của bệnh ĐTĐ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Sự khác biệt về đánh giá thuốc trong phân tích DRPs ở mức độ 2 và mức độ 3 là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Mục đích phối hợp Paracetamol với các thuốc nhóm NSAIDs là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Thuốc tương đối an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Trường hợp nào lựa chọn spironolacton là hợp lý nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Cách giải quyết uống 2 loại thuốc cách nhau tối thiểu 2 giờ áp dụng cho cặp tương tác:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Công tác nào thuộc vai trò của dược sĩ lâm sàng trong bệnh viện:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Quá trình phân bố thuốc ở người cao tuổi có những biến đổi so với người trẻ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Tương tác có tác dụng giải độc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Các thuốc gây ỨC CHẾ men gan, NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Men Phosphatase alkaline (ALP) có trị số BÌNH THƯỜNG ở: A.

Người trưởng thành và phụ nữ có thai từ tuần 20 ngang nhau.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

CẶP TƯƠNG TÁC xảy ra do làm GIẢM tốc độ làm rỗng DẠ DÀY:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

CHẤT nào sau đây GÂY ĐỘC với các hợp chất đại phân tử của tế bào GAN?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Khi bị ngộ độc thuốc, muốn NGĂN CẢN hấp thu hoặc thuốc đã hấp thu RA NGOÀI ta sẽ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Thuốc mang tính BAZƠ như QUININ sẽ được hấp thu NHIỀU ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Trang web www.usp.org:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Thuốc KHÔNG DÙNG cho phụ nữ MANG THAI là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP