Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ergotamine là một alkaloid nấm cựa gà, có độc tính cao và đặc biệt nguy hiểm cho trẻ em. Các triệu chứng ngộ độc ergotamine có thể bao gồm co giật, nôn mửa, tiêu chảy, tăng huyết áp, và thậm chí tử vong. Estrogen, Metronidazole và Benzodiazepine cũng có thể gây tác dụng phụ ở trẻ em, nhưng độc tính của chúng thường thấp hơn nhiều so với ergotamine.
Vì vậy, đáp án chính xác là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
ADR (Adverse Drug Reaction) hay phản ứng có hại của thuốc được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Trong đó, phân loại theo Rawlins và Thompson chia ADR thành 5 type (A, B, C, D, E) và sau này được mở rộng thêm type F.
* Type A (Augmented): Phản ứng phụ có thể dự đoán được, liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc (ví dụ: hạ huyết áp quá mức khi dùng thuốc điều trị tăng huyết áp).
* Type B (Bizarre): Phản ứng dị ứng hoặc đặc ứng, không thể dự đoán trước và không liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc (ví dụ: sốc phản vệ do penicillin).
* Type C (Chronic): Phản ứng xảy ra sau khi sử dụng thuốc kéo dài (ví dụ: loét dạ dày do NSAIDs).
* Type D (Delayed): Phản ứng xuất hiện muộn sau khi ngừng thuốc (ví dụ: ung thư do diethylstilbestrol).
* Type E (End of use): Phản ứng xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột (ví dụ: hội chứng cai thuốc).
* Type F (Failure): Phản ứng do thuốc không hiệu quả, thường liên quan đến các yếu tố như tương tác thuốc, kháng thuốc, hoặc sử dụng thuốc kém chất lượng.
Như vậy, "Thuốc không hiệu quả" tương ứng với ADR type F.
* Type A (Augmented): Phản ứng phụ có thể dự đoán được, liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc (ví dụ: hạ huyết áp quá mức khi dùng thuốc điều trị tăng huyết áp).
* Type B (Bizarre): Phản ứng dị ứng hoặc đặc ứng, không thể dự đoán trước và không liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc (ví dụ: sốc phản vệ do penicillin).
* Type C (Chronic): Phản ứng xảy ra sau khi sử dụng thuốc kéo dài (ví dụ: loét dạ dày do NSAIDs).
* Type D (Delayed): Phản ứng xuất hiện muộn sau khi ngừng thuốc (ví dụ: ung thư do diethylstilbestrol).
* Type E (End of use): Phản ứng xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột (ví dụ: hội chứng cai thuốc).
* Type F (Failure): Phản ứng do thuốc không hiệu quả, thường liên quan đến các yếu tố như tương tác thuốc, kháng thuốc, hoặc sử dụng thuốc kém chất lượng.
Như vậy, "Thuốc không hiệu quả" tương ứng với ADR type F.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng bất lợi của thuốc là một vấn đề quan trọng trong điều trị. Để hạn chế các phản ứng này, cần thực hiện đồng bộ nhiều biện pháp:
* Hạn chế số thuốc dùng và nắm vững thông tin về loại thuốc đang dùng: Việc sử dụng càng nhiều thuốc đồng thời càng làm tăng nguy cơ tương tác thuốc và phản ứng bất lợi. Hiểu rõ thông tin về thuốc (tác dụng, tác dụng phụ, chống chỉ định...) giúp sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả hơn.
* Nắm vững thông tin về các đối tượng bệnh nhân có nguy cơ cao: Một số đối tượng như trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, người có bệnh lý nền (suy gan, suy thận...) có nguy cơ gặp phản ứng bất lợi cao hơn. Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
* Theo dõi sát bệnh nhân và có những xử trí kịp thời: Theo dõi các dấu hiệu bất thường sau khi dùng thuốc giúp phát hiện sớm và xử trí kịp thời các phản ứng bất lợi.
Do đó, đáp án D là đầy đủ và chính xác nhất.
* Hạn chế số thuốc dùng và nắm vững thông tin về loại thuốc đang dùng: Việc sử dụng càng nhiều thuốc đồng thời càng làm tăng nguy cơ tương tác thuốc và phản ứng bất lợi. Hiểu rõ thông tin về thuốc (tác dụng, tác dụng phụ, chống chỉ định...) giúp sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả hơn.
* Nắm vững thông tin về các đối tượng bệnh nhân có nguy cơ cao: Một số đối tượng như trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, người có bệnh lý nền (suy gan, suy thận...) có nguy cơ gặp phản ứng bất lợi cao hơn. Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
* Theo dõi sát bệnh nhân và có những xử trí kịp thời: Theo dõi các dấu hiệu bất thường sau khi dùng thuốc giúp phát hiện sớm và xử trí kịp thời các phản ứng bất lợi.
Do đó, đáp án D là đầy đủ và chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
ADR (Adverse Drug Reaction) type D là loại phản ứng có hại của thuốc xảy ra muộn, thường liên quan đến việc sử dụng thuốc kéo dài hoặc phơi nhiễm tại một thời điểm quan trọng. Đặc điểm của ADR type D bao gồm:
* Không phổ biến: ADR type D ít gặp hơn so với các loại ADR khác.
* Thường không liên quan đến liều: Mức độ nghiêm trọng của ADR type D không phải lúc nào cũng phụ thuộc vào liều dùng.
* Được xem là phơi nhiễm kéo dài tới một thuốc hoặc phơi nhiễm ở một điểm mốc quan trọng: ADR type D thường xảy ra sau một thời gian dài sử dụng thuốc hoặc sau khi phơi nhiễm tại một thời điểm quan trọng (ví dụ: trong thời kỳ mang thai).
* Thường khó kiểm soát: Do tính chất muộn và phức tạp, ADR type D thường khó kiểm soát và điều trị.
Vậy, tất cả các phương án A, B, C, D đều là đặc điểm của ADR type D. Câu hỏi yêu cầu tìm "ngoại trừ", do đó có lẽ câu hỏi hoặc các đáp án đang có vấn đề. Không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
* Không phổ biến: ADR type D ít gặp hơn so với các loại ADR khác.
* Thường không liên quan đến liều: Mức độ nghiêm trọng của ADR type D không phải lúc nào cũng phụ thuộc vào liều dùng.
* Được xem là phơi nhiễm kéo dài tới một thuốc hoặc phơi nhiễm ở một điểm mốc quan trọng: ADR type D thường xảy ra sau một thời gian dài sử dụng thuốc hoặc sau khi phơi nhiễm tại một thời điểm quan trọng (ví dụ: trong thời kỳ mang thai).
* Thường khó kiểm soát: Do tính chất muộn và phức tạp, ADR type D thường khó kiểm soát và điều trị.
Vậy, tất cả các phương án A, B, C, D đều là đặc điểm của ADR type D. Câu hỏi yêu cầu tìm "ngoại trừ", do đó có lẽ câu hỏi hoặc các đáp án đang có vấn đề. Không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Việc sử dụng acid hoặc base để trung hòa các tác nhân gây độc thường không được khuyến cáo vì phản ứng trung hòa có thể sinh nhiệt, gây bỏng hoặc làm tổn thương thêm các mô vốn đã bị tổn thương do ngộ độc. Ngoài ra, sản phẩm của phản ứng trung hòa có thể gây ra các vấn đề khác, không nhất thiết là giải quyết được tình hình ngộ độc. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu SAI về kháng sinh đồ.
- Phương án A: Nhạy cảm (S) là đúng, vì 'S' là ký hiệu cho 'Sensitive' (nhạy cảm) trên kháng sinh đồ, nghĩa là vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh đó.
- Phương án B: Chọn kháng sinh cho kết quả S để điều trị là đúng, vì khi vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh, kháng sinh có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
- Phương án C: Đề kháng (R) là đúng, vì 'R' là ký hiệu cho 'Resistant' (đề kháng) trên kháng sinh đồ, nghĩa là vi khuẩn đề kháng với kháng sinh đó.
- Phương án D: Chọn kháng sinh cho kết quả R để điều trị là SAI, vì khi vi khuẩn đã đề kháng với kháng sinh, việc sử dụng kháng sinh đó sẽ không hiệu quả và có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn, cũng như làm tăng nguy cơ phát triển các chủng vi khuẩn kháng thuốc.
Vậy đáp án sai là D.
- Phương án A: Nhạy cảm (S) là đúng, vì 'S' là ký hiệu cho 'Sensitive' (nhạy cảm) trên kháng sinh đồ, nghĩa là vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh đó.
- Phương án B: Chọn kháng sinh cho kết quả S để điều trị là đúng, vì khi vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh, kháng sinh có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
- Phương án C: Đề kháng (R) là đúng, vì 'R' là ký hiệu cho 'Resistant' (đề kháng) trên kháng sinh đồ, nghĩa là vi khuẩn đề kháng với kháng sinh đó.
- Phương án D: Chọn kháng sinh cho kết quả R để điều trị là SAI, vì khi vi khuẩn đã đề kháng với kháng sinh, việc sử dụng kháng sinh đó sẽ không hiệu quả và có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn, cũng như làm tăng nguy cơ phát triển các chủng vi khuẩn kháng thuốc.
Vậy đáp án sai là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng