JavaScript is required
Danh sách đề

700+ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí đại cương có đáp án chuẩn xác kèm lời giải - Đề 3

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Gắn cố định điện tích q1 ở A, q2 ở B. Điện trường triệt tiêu tại điểm M nằm trên đường thẳng AB, nhưng ở ngoài đoạn thẳng AB, về phía A. Kết luận nào sau đây là đúng?

A.

q1, q2 trái dấu và |q1| > |q2|

B.

q1, q2 cùng dấu và |q1| < |q2|

C.

q1, q2 cùng dấu và |q1| > |q2|

D.

q1, q2 trái dấu và |q1| < |q2|

Đáp án
Đáp án đúng: B
Điện trường tại M triệt tiêu, nghĩa là điện trường do q1 và q2 gây ra tại M phải ngược chiều và có độ lớn bằng nhau. Vì M nằm ngoài đoạn AB về phía A, suy ra q1 và q2 cùng dấu (cùng âm hoặc cùng dương).

Do M gần A hơn B, để độ lớn điện trường tạo ra bởi q1 và q2 bằng nhau tại M, |q1| phải nhỏ hơn |q2|.

Vậy, q1, q2 cùng dấu và |q1| < |q2| là đúng.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện trường tại M triệt tiêu, nghĩa là điện trường do q1 và q2 gây ra tại M phải ngược chiều và có độ lớn bằng nhau. Vì M nằm ngoài đoạn AB về phía A, suy ra q1 và q2 cùng dấu (cùng âm hoặc cùng dương).

Do M gần A hơn B, để độ lớn điện trường tạo ra bởi q1 và q2 bằng nhau tại M, |q1| phải nhỏ hơn |q2|.

Vậy, q1, q2 cùng dấu và |q1| < |q2| là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Gọi q là độ lớn của hai điện tích điểm tại A và B, r1 là khoảng cách từ M đến A, và r2 là khoảng cách từ M đến B.

Trường hợp 1: Hai điện tích cùng dấu

Cường độ điện trường tại M do điện tích tại A gây ra là EA = k|q|/r12, hướng ra xa A nếu q dương, và hướng về A nếu q âm.

Cường độ điện trường tại M do điện tích tại B gây ra là EB = k|q|/r22, hướng ra xa B nếu q dương, và hướng về B nếu q âm.

Vì hai điện tích cùng dấu, EA và EB ngược hướng nhau. Độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp tại M là E = |EA - EB| = k|q| |1/r12 - 1/r22|.

Trường hợp 2: Hai điện tích trái dấu

Cường độ điện trường tại M do điện tích tại A gây ra là EA = k|q|/r12.

Cường độ điện trường tại M do điện tích tại B gây ra là EB = k|q|/r22.

Vì hai điện tích trái dấu, EA và EB cùng hướng. Độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp tại M là E’ = EA + EB = k|q| (1/r12 + 1/r22).

So sánh E và E’, ta thấy:

E = k|q| |1/r12 - 1/r22|

E’ = k|q| (1/r12 + 1/r22)

Vì |1/r12 - 1/r22| < (1/r12 + 1/r22), nên E < E’

Câu 3:

Hai điện tích điểm q1 = –3.10–8 C ; q2 = +1,2.10–7 C cách nhau một đoạn AB = 20 cm trong không khí. Tại điểm M, với MA = MB = 10 cm, vectơ E G có đặc điểm:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điểm M cách đều q1 và q2 một khoảng 10cm.

* Tính cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M:

* E1 = k * |q1| / r^2 = 9 * 10^9 * 3 * 10^-8 / (0.1)^2 = 27000 V/m
* E2 = k * q2 / r^2 = 9 * 10^9 * 1.2 * 10^-7 / (0.1)^2 = 108000 V/m

* Xác định hướng của các vectơ cường độ điện trường:

* Vì q1 < 0 nên E1 hướng về q1.
* Vì q2 > 0 nên E2 hướng ra xa q2.

Vì MA = MB = 10cm nên góc giữa E1 và E2 là 120 độ.

* Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M:

E = sqrt(E1^2 + E2^2 + 2 * E1 * E2 * cos(120)) = sqrt(27000^2 + 108000^2 + 2 * 27000 * 108000 * (-0.5)) = 90000 * sqrt(1.5185) ≈ 81000 V/m.

Hướng của E là hướng về phía điện tích q1. (Vì q2 lớn hơn và đẩy ra xa, còn q1 hút lại).

Vậy đáp án đúng là B. Hướng về phía q1, độ lớn E = 8,1.10^4 V/m

Câu 4:

Trong không khí có mặt phẳng (P) rất rộng tích điện đều, mật độ điện mặt σ > 0. Vectơ E ở sát (P) có đặc điểm gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta sử dụng định lý Gauss để giải bài toán này.

Chọn một mặt Gauss hình trụ có hai đáy song song và rất gần mặt phẳng (P), một đáy nằm bên trên và một đáy nằm bên dưới mặt phẳng. Diện tích mỗi đáy là A.

Áp dụng định lý Gauss:

∮ E.dA = Q / ε₀

Trong đó:

* ∮ E.dA là thông lượng điện trường qua mặt Gauss.
* Q là điện tích chứa bên trong mặt Gauss.
* ε₀ là hằng số điện môi của chân không.

Vì mặt phẳng (P) tích điện đều với mật độ điện mặt σ, điện tích chứa bên trong mặt Gauss là Q = σA.

Điện trường E vuông góc với mặt phẳng (P) và có độ lớn không đổi trên mỗi mặt đáy của hình trụ. Do đó, thông lượng điện trường qua mỗi mặt đáy là EA. Không có thông lượng điện trường qua mặt bên của hình trụ vì E song song với mặt bên.

Vậy, ∮ E.dA = 2EA.

Từ định lý Gauss, ta có:

2EA = σA / ε₀

Suy ra:

E = σ / 2ε₀

Vì σ > 0, điện trường E hướng ra xa mặt phẳng (P).

Vậy, đáp án đúng là A. Độ lớn E = σ / 2ε0 và hướng vuông góc ra xa (P).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện thông qua một mặt kín bao quanh một điện tích Q chỉ phụ thuộc vào giá trị của điện tích Q bên trong mặt kín đó, theo định lý Gauss. Nó không phụ thuộc vào hình dạng hay kích thước của mặt kín. Trong trường hợp này, cả hai mặt cầu đều chứa điện tích Q, do đó điện thông qua hai mặt cầu là như nhau.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Tại điểm nào dưới đây KHÔNG có điện trường?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Bắn một electron vào từ trường đều, có các đường sức từ hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới, với vận tốc v. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực thì nó sẽ quay tròn trong mặt phẳng nằm ngang theo chiều kim đồng hồ (KĐH), hay ngược chiều KĐH?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Một chùm electron đang bay theo phương ngang trong chân không với vận tốc v thì đi vào vùng có từ trường đều. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chọn phát biểu đúng dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ điện trường tại điểm M, do điện tích điểm Q gây ra?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Khi nói về mật độ điện tích khối ρ=dqdVρ=dqdV, phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Khi nói về mật độ điện tích dài λ=dqdℓλ=dqdℓ, phát biểu nào sau đây là SAI?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Trong không khí có mặt phẳng (P) rất rộng tích điện đều, mật độ điện mặt σ > 0. Vectơ →EE→ ở sát (P) có đặc điểm gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ σ < 0. Kết luận nào sau đây là SAI?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Hai tụ điện có điện dung C1 > C2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Tụ điện C1 = 12,0 μF ghép với tụ điện C2 được Ctđ = 4,0 μF. Điện dung C2 và cách ghép là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Phát biểu nào sau đây là SAI? Từ trường có ở xung quanh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Gọi k là hệ số đàn hồi của lò xo, ℓ0ℓ0 là chiều dài tự nhiên của lò xo, ℓℓ là chiều dài của lò xo tại thời điểm khảo sát. Lực đàn hồi của lò xo có biểu thức nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Phát biểu nào sai đây là sai khi nói về chuyển động tròn đều của một chất điểm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Phát biểu nào sai đây là sai khi nói về chuyển động tròn biến đổi đều của chất điểm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Phát biểu nào sau đây là Sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Lực tĩnh điện và lực hấp dẫn của hai hạt alpha có điểm tương đồng gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP