Tấm điện môi phẳng, khá rộng, bề dày d, hai mặt song song và cách đều mặt phẳng Oxy, tích điện đều, mật độ điện khối ρ. Trị số D của vectơ cảm ứng điện ở toạ độ (0; 0; d4d4) là:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Ta xét các phát biểu:
A. SAI. Do mặt phẳng rộng vô hạn nên điện trường đều và có độ lớn E = |σ|/(2ε₀), không phụ thuộc vào khoảng cách đến mặt phẳng.
B. ĐÚNG. Vì σ < 0 nên điện trường hướng vào mặt phẳng. Chiều điện trường là chiều giảm của điện thế, do đó càng xa (P) điện thế càng cao.
C. ĐÚNG. Do tính đối xứng của mặt phẳng.
D. ĐÚNG. Ta có E = -dV/dx, suy ra V = -Ex + const. Vậy V là hàm bậc nhất của x.
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách mắc tụ điện (song song và nối tiếp) và mối quan hệ giữa điện dung (C), điện tích (Q) và hiệu điện thế (U) của tụ điện.
Phân tích các phương án:
- Phương án A: Khi mắc song song, hiệu điện thế trên các tụ điện bằng nhau (U1 = U2 = U). Vì C1 > C2, nên Q1 = C1*U > Q2 = C2*U. Do đó, Q1 = Q2 là sai.
- Phương án B: Khi mắc nối tiếp, điện tích trên các tụ điện bằng nhau (Q1 = Q2 = Q). Phát biểu này đúng. Tuy nhiên, theo đề bài không hỏi Q1 = Q2 nên ta cần xét tiếp các đáp án khác.
- Phương án C: Khi mắc nối tiếp, Q1 = Q2 = Q. Vì C1 > C2, nên U1 = Q/C1 < U2 = Q/C2. Phát biểu này đúng.
- Phương án D: Khi mắc song song, hiệu điện thế trên các tụ điện bằng nhau (U1 = U2 = U). Vì C1 > C2, nên Q1 = C1*U > Q2 = C2*U. Do đó, Q1 < Q2 là sai.
Kết luận:
Phương án C đúng vì khi mắc nối tiếp, Q1 = Q2 = Q và U1 = Q/C1 < U2 = Q/C2 do C1 > C2.
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng công thức tính điện dung tương đương của tụ điện khi mắc nối tiếp.
Khi mắc nối tiếp, điện dung tương đương Ctđ được tính theo công thức:
1/Ctđ = 1/C1 + 1/C2
Trong đó: Ctđ = 4 μF, C1 = 12 μF. Ta cần tìm C2.
Thay số vào công thức:
1/4 = 1/12 + 1/C2
1/C2 = 1/4 - 1/12 = (3 - 1)/12 = 2/12 = 1/6
Vậy C2 = 6 μF.
Do đó, cách ghép là nối tiếp và C2 = 6 μF.
Vậy, đáp án sai là: C. Các điện tích đứng yên.
1. Xác định các vòng độc lập: Trong mạch này, ta có hai vòng độc lập.
2. Chọn chiều dòng điện cho mỗi vòng: Chọn chiều kim đồng hồ cho cả hai vòng.
3. Viết phương trình Kirchhoff cho mỗi vòng:
* Vòng 1 (chứa E1, r1, R1, R2):
E1 - I1*r1 - (I1 - I2)*R2 - I1*R1 = 0
12 - I1*1 - (I1 - I2)*5 - I1*2 = 0
12 - I1 - 5I1 + 5I2 - 2I1 = 0
-8I1 + 5I2 = -12 (1)
* Vòng 2 (chứa E2, r2, R2):
-E2 - I2*r2 + (I1 - I2)*R2 = 0
-6 - I2*1 + (I1 - I2)*5 = 0
-6 - I2 + 5I1 - 5I2 = 0
5I1 - 6I2 = 6 (2)
4. Giải hệ phương trình:
Nhân (1) với 5 và (2) với 8, ta được:
-40I1 + 25I2 = -60
40I1 - 48I2 = 48
Cộng hai phương trình lại:
-23I2 = -12
I2 = 12/23 ≈ 0.52A
Vậy, dòng điện qua R2 là I = |I1 - I2|.
Thay I2 = 12/23 vào (2):
5I1 - 6*(12/23) = 6
5I1 = 6 + 72/23
5I1 = (138 + 72)/23
5I1 = 210/23
I1 = 42/23 ≈ 1.83A
Dòng qua R2 là |I1 - I2| = |42/23 - 12/23| = |30/23| ≈ 1.3A. Vì không có đáp án nào gần với 1.3A, ta kiểm tra lại.
Giải hệ phương trình bằng máy tính, ta có: I1 = 42/23 và I2 = 12/23. Vậy dòng điện qua R2 là |I1-I2| = 30/23 = 1.3A
Kiểm tra lại các phương trình:
Vòng 1: 12 - 1*(42/23) - 5*(30/23) - 2*(42/23) = 12 - 42/23 - 150/23 - 84/23 = (276 - 42 - 150 - 84)/23 = 0.
Vòng 2: -6 - 1*(12/23) + 5*(30/23) = (-138 - 12 + 150)/23 = 0.
Tuy nhiên, do không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Có khả năng đề bài hoặc các đáp án có sai sót.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.