Phát biểu nào sau đây là SAI? Từ trường có ở xung quanh:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Từ trường là một trường vật chất tồn tại xung quanh các điện tích chuyển động (dòng điện), nam châm và các vật liệu có tính chất từ. Điện tích đứng yên chỉ tạo ra điện trường, không tạo ra từ trường.
Vậy, đáp án sai là: C. Các điện tích đứng yên.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương pháp dòng điện vòng (phương pháp Kirchhoff).
1. Xác định các vòng độc lập: Trong mạch này, ta có hai vòng độc lập.
2. Chọn chiều dòng điện cho mỗi vòng: Chọn chiều kim đồng hồ cho cả hai vòng.
3. Viết phương trình Kirchhoff cho mỗi vòng:
* Vòng 1 (chứa E1, r1, R1, R2):
E1 - I1*r1 - (I1 - I2)*R2 - I1*R1 = 0
12 - I1*1 - (I1 - I2)*5 - I1*2 = 0
12 - I1 - 5I1 + 5I2 - 2I1 = 0
-8I1 + 5I2 = -12 (1)
* Vòng 2 (chứa E2, r2, R2):
-E2 - I2*r2 + (I1 - I2)*R2 = 0
-6 - I2*1 + (I1 - I2)*5 = 0
-6 - I2 + 5I1 - 5I2 = 0
5I1 - 6I2 = 6 (2)
4. Giải hệ phương trình:
Nhân (1) với 5 và (2) với 8, ta được:
-40I1 + 25I2 = -60
40I1 - 48I2 = 48
Cộng hai phương trình lại:
-23I2 = -12
I2 = 12/23 ≈ 0.52A
Vậy, dòng điện qua R2 là I = |I1 - I2|.
Thay I2 = 12/23 vào (2):
5I1 - 6*(12/23) = 6
5I1 = 6 + 72/23
5I1 = (138 + 72)/23
5I1 = 210/23
I1 = 42/23 ≈ 1.83A
Dòng qua R2 là |I1 - I2| = |42/23 - 12/23| = |30/23| ≈ 1.3A. Vì không có đáp án nào gần với 1.3A, ta kiểm tra lại.
Giải hệ phương trình bằng máy tính, ta có: I1 = 42/23 và I2 = 12/23. Vậy dòng điện qua R2 là |I1-I2| = 30/23 = 1.3A
Kiểm tra lại các phương trình:
Vòng 1: 12 - 1*(42/23) - 5*(30/23) - 2*(42/23) = 12 - 42/23 - 150/23 - 84/23 = (276 - 42 - 150 - 84)/23 = 0.
Vòng 2: -6 - 1*(12/23) + 5*(30/23) = (-138 - 12 + 150)/23 = 0.
Tuy nhiên, do không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Có khả năng đề bài hoặc các đáp án có sai sót.
1. Xác định các vòng độc lập: Trong mạch này, ta có hai vòng độc lập.
2. Chọn chiều dòng điện cho mỗi vòng: Chọn chiều kim đồng hồ cho cả hai vòng.
3. Viết phương trình Kirchhoff cho mỗi vòng:
* Vòng 1 (chứa E1, r1, R1, R2):
E1 - I1*r1 - (I1 - I2)*R2 - I1*R1 = 0
12 - I1*1 - (I1 - I2)*5 - I1*2 = 0
12 - I1 - 5I1 + 5I2 - 2I1 = 0
-8I1 + 5I2 = -12 (1)
* Vòng 2 (chứa E2, r2, R2):
-E2 - I2*r2 + (I1 - I2)*R2 = 0
-6 - I2*1 + (I1 - I2)*5 = 0
-6 - I2 + 5I1 - 5I2 = 0
5I1 - 6I2 = 6 (2)
4. Giải hệ phương trình:
Nhân (1) với 5 và (2) với 8, ta được:
-40I1 + 25I2 = -60
40I1 - 48I2 = 48
Cộng hai phương trình lại:
-23I2 = -12
I2 = 12/23 ≈ 0.52A
Vậy, dòng điện qua R2 là I = |I1 - I2|.
Thay I2 = 12/23 vào (2):
5I1 - 6*(12/23) = 6
5I1 = 6 + 72/23
5I1 = (138 + 72)/23
5I1 = 210/23
I1 = 42/23 ≈ 1.83A
Dòng qua R2 là |I1 - I2| = |42/23 - 12/23| = |30/23| ≈ 1.3A. Vì không có đáp án nào gần với 1.3A, ta kiểm tra lại.
Giải hệ phương trình bằng máy tính, ta có: I1 = 42/23 và I2 = 12/23. Vậy dòng điện qua R2 là |I1-I2| = 30/23 = 1.3A
Kiểm tra lại các phương trình:
Vòng 1: 12 - 1*(42/23) - 5*(30/23) - 2*(42/23) = 12 - 42/23 - 150/23 - 84/23 = (276 - 42 - 150 - 84)/23 = 0.
Vòng 2: -6 - 1*(12/23) + 5*(30/23) = (-138 - 12 + 150)/23 = 0.
Tuy nhiên, do không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Có khả năng đề bài hoặc các đáp án có sai sót.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo và có chiều ngược với chiều biến dạng. Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài tại thời điểm khảo sát (ℓ) và chiều dài tự nhiên (ℓ0). Vì vậy, biểu thức đúng của lực đàn hồi là →F=k(→ℓ−→ℓ0).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lực căng dây lớn nhất khi vật ở vị trí cân bằng:
\(T_{max} = mg(3 - 2cos\alpha_0) = 2.10(3 - 2cos60^o) = 40 N\)
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Bài toán này liên quan đến việc tìm khối tâm của một vật phẳng đồng chất hình bán nguyệt. Công thức tính khoảng cách từ khối tâm G đến tâm O của nửa đường tròn (hoặc bán nguyệt) là:
OG = (4R) / (3π)
Trong đó:
- OG là khoảng cách từ khối tâm G đến tâm O.
- R là bán kính của hình bán nguyệt.
- π ≈ 3.14159
Trong trường hợp này, đường kính AB = 24cm, vậy bán kính R = AB/2 = 12cm.
Thay số vào công thức, ta có:
OG = (4 * 12) / (3π) = 48 / (3π) = 16 / π ≈ 16 / 3.14159 ≈ 5.09296 cm
Kết quả này gần nhất với phương án C. 5,1cm.
OG = (4R) / (3π)
Trong đó:
- OG là khoảng cách từ khối tâm G đến tâm O.
- R là bán kính của hình bán nguyệt.
- π ≈ 3.14159
Trong trường hợp này, đường kính AB = 24cm, vậy bán kính R = AB/2 = 12cm.
Thay số vào công thức, ta có:
OG = (4 * 12) / (3π) = 48 / (3π) = 16 / π ≈ 16 / 3.14159 ≈ 5.09296 cm
Kết quả này gần nhất với phương án C. 5,1cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm vị trí khối tâm của bán cầu đồng chất, ta sử dụng phương pháp tích phân. Gọi trục đối xứng của bán cầu là trục z, gốc tọa độ đặt tại tâm của mặt đáy bán cầu. Xét một đĩa tròn mỏng có độ dày dz, bán kính r, nằm ở độ cao z so với mặt đáy.
- Thể tích của đĩa tròn là dV = πr²dz. Vì r² = R² - z², nên dV = π(R² - z²)dz.
- Khối lượng riêng của bán cầu là ρ = M/V = M/(2πR³/3), trong đó M là khối lượng của bán cầu.
- Khối lượng của đĩa tròn là dm = ρdV = [M/(2πR³/3)] * π(R² - z²)dz = (3M/2R³) * (R² - z²)dz.
- Tọa độ z của khối tâm được tính bằng công thức:
z_cm = (1/M) ∫z dm = (1/M) ∫z * (3M/2R³) * (R² - z²)dz = (3/2R³) ∫z(R² - z²)dz, tích phân từ 0 đến R.
Tính tích phân:
∫z(R² - z²)dz = ∫(R²z - z³)dz = R²(z²/2) - (z⁴/4). Thay cận từ 0 đến R, ta được: R⁴/2 - R⁴/4 = R⁴/4.
Vậy, z_cm = (3/2R³) * (R⁴/4) = 3R/8.
Do đó, khối tâm của vật nằm trên trục đối xứng và cách đáy một khoảng 3R/8.
- Thể tích của đĩa tròn là dV = πr²dz. Vì r² = R² - z², nên dV = π(R² - z²)dz.
- Khối lượng riêng của bán cầu là ρ = M/V = M/(2πR³/3), trong đó M là khối lượng của bán cầu.
- Khối lượng của đĩa tròn là dm = ρdV = [M/(2πR³/3)] * π(R² - z²)dz = (3M/2R³) * (R² - z²)dz.
- Tọa độ z của khối tâm được tính bằng công thức:
z_cm = (1/M) ∫z dm = (1/M) ∫z * (3M/2R³) * (R² - z²)dz = (3/2R³) ∫z(R² - z²)dz, tích phân từ 0 đến R.
Tính tích phân:
∫z(R² - z²)dz = ∫(R²z - z³)dz = R²(z²/2) - (z⁴/4). Thay cận từ 0 đến R, ta được: R⁴/2 - R⁴/4 = R⁴/4.
Vậy, z_cm = (3/2R³) * (R⁴/4) = 3R/8.
Do đó, khối tâm của vật nằm trên trục đối xứng và cách đáy một khoảng 3R/8.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng