Một con lắc đơn có khối lượng 2 kg được kéo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 60o rồi thả nhẹ cho dao động. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng dây lớn nhất trong quá trình con lắc con lắc dao động là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Lực căng dây lớn nhất khi vật ở vị trí cân bằng:
\(T_{max} = mg(3 - 2cos\alpha_0) = 2.10(3 - 2cos60^o) = 40 N\)
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Bài toán này liên quan đến việc tìm khối tâm của một vật phẳng đồng chất hình bán nguyệt. Công thức tính khoảng cách từ khối tâm G đến tâm O của nửa đường tròn (hoặc bán nguyệt) là:
OG = (4R) / (3π)
Trong đó:
- OG là khoảng cách từ khối tâm G đến tâm O.
- R là bán kính của hình bán nguyệt.
- π ≈ 3.14159
Trong trường hợp này, đường kính AB = 24cm, vậy bán kính R = AB/2 = 12cm.
Thay số vào công thức, ta có:
OG = (4 * 12) / (3π) = 48 / (3π) = 16 / π ≈ 16 / 3.14159 ≈ 5.09296 cm
Kết quả này gần nhất với phương án C. 5,1cm.
OG = (4R) / (3π)
Trong đó:
- OG là khoảng cách từ khối tâm G đến tâm O.
- R là bán kính của hình bán nguyệt.
- π ≈ 3.14159
Trong trường hợp này, đường kính AB = 24cm, vậy bán kính R = AB/2 = 12cm.
Thay số vào công thức, ta có:
OG = (4 * 12) / (3π) = 48 / (3π) = 16 / π ≈ 16 / 3.14159 ≈ 5.09296 cm
Kết quả này gần nhất với phương án C. 5,1cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm vị trí khối tâm của bán cầu đồng chất, ta sử dụng phương pháp tích phân. Gọi trục đối xứng của bán cầu là trục z, gốc tọa độ đặt tại tâm của mặt đáy bán cầu. Xét một đĩa tròn mỏng có độ dày dz, bán kính r, nằm ở độ cao z so với mặt đáy.
- Thể tích của đĩa tròn là dV = πr²dz. Vì r² = R² - z², nên dV = π(R² - z²)dz.
- Khối lượng riêng của bán cầu là ρ = M/V = M/(2πR³/3), trong đó M là khối lượng của bán cầu.
- Khối lượng của đĩa tròn là dm = ρdV = [M/(2πR³/3)] * π(R² - z²)dz = (3M/2R³) * (R² - z²)dz.
- Tọa độ z của khối tâm được tính bằng công thức:
z_cm = (1/M) ∫z dm = (1/M) ∫z * (3M/2R³) * (R² - z²)dz = (3/2R³) ∫z(R² - z²)dz, tích phân từ 0 đến R.
Tính tích phân:
∫z(R² - z²)dz = ∫(R²z - z³)dz = R²(z²/2) - (z⁴/4). Thay cận từ 0 đến R, ta được: R⁴/2 - R⁴/4 = R⁴/4.
Vậy, z_cm = (3/2R³) * (R⁴/4) = 3R/8.
Do đó, khối tâm của vật nằm trên trục đối xứng và cách đáy một khoảng 3R/8.
- Thể tích của đĩa tròn là dV = πr²dz. Vì r² = R² - z², nên dV = π(R² - z²)dz.
- Khối lượng riêng của bán cầu là ρ = M/V = M/(2πR³/3), trong đó M là khối lượng của bán cầu.
- Khối lượng của đĩa tròn là dm = ρdV = [M/(2πR³/3)] * π(R² - z²)dz = (3M/2R³) * (R² - z²)dz.
- Tọa độ z của khối tâm được tính bằng công thức:
z_cm = (1/M) ∫z dm = (1/M) ∫z * (3M/2R³) * (R² - z²)dz = (3/2R³) ∫z(R² - z²)dz, tích phân từ 0 đến R.
Tính tích phân:
∫z(R² - z²)dz = ∫(R²z - z³)dz = R²(z²/2) - (z⁴/4). Thay cận từ 0 đến R, ta được: R⁴/2 - R⁴/4 = R⁴/4.
Vậy, z_cm = (3/2R³) * (R⁴/4) = 3R/8.
Do đó, khối tâm của vật nằm trên trục đối xứng và cách đáy một khoảng 3R/8.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi v là vận tốc tịnh tiến của tâm quả cầu. Ta có: v = s/t = 120cm / 2s = 60cm/s.
Gọi ω là vận tốc góc của quả cầu. Vì quả cầu lăn không trượt, ta có hệ thức liên hệ giữa vận tốc tịnh tiến của tâm và vận tốc góc là v = ωr, trong đó r là bán kính của đường tròn tiếp xúc giữa quả cầu và thanh ray.
Vì hai thanh ray song song cách nhau một khoảng d = 6cm, nên bán kính của đường tròn tiếp xúc là r = d/2 = 6cm / 2 = 3cm.
Từ đó, ta có: ω = v/r = 60cm/s / 3cm = 20 rad/s.
Vậy đáp án đúng là D.
Gọi ω là vận tốc góc của quả cầu. Vì quả cầu lăn không trượt, ta có hệ thức liên hệ giữa vận tốc tịnh tiến của tâm và vận tốc góc là v = ωr, trong đó r là bán kính của đường tròn tiếp xúc giữa quả cầu và thanh ray.
Vì hai thanh ray song song cách nhau một khoảng d = 6cm, nên bán kính của đường tròn tiếp xúc là r = d/2 = 6cm / 2 = 3cm.
Từ đó, ta có: ω = v/r = 60cm/s / 3cm = 20 rad/s.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
The sphere rolls without slipping on two rails, so the point of contact on the sphere has zero velocity. Let v be the translational velocity of the center of the sphere. We have v = s/t = 120 cm / 2 s = 60 cm/s = 0.6 m/s. Let \u03c9 be the angular velocity. Since the sphere rolls without slipping, v = \u03c9r, where r is the radius of the circle that the contact point of the sphere traces on the rail. Thus, r = d/2 = 4 cm / 2 = 2 cm = 0.02 m. Therefore, \u03c9 = v/r = 0.6 m/s / 0.02 m = 30 rad/s. The velocity of point N is not simply \u03c9R because N is not the point of contact. Point N is at the top of the sphere, so its velocity is the sum of the translational velocity of the center of mass and the tangential velocity due to rotation. Thus, v_N = v + \u03c9R = 0.6 + 30 * 0.03 = 0.6 + 0.9 = 1.5 m/s. However, the question may be asking for the magnitude of the velocity. In this case, since the translational velocity is horizontal, vx = 0.6 m/s. The tangential velocity is vertically upward, vy = \u03c9R = 0.9 m/s. Then, the magnitude of the velocity is sqrt(vx^2 + vy^2) = sqrt(0.6^2 + 0.9^2) = sqrt(0.36 + 0.81) = sqrt(1.17) \u2248 1.08 m/s. It is possible that none of the answers are correct due to an error in the provided options or in the problem setup.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi G là trọng tâm của tam giác đều ABC. Do có thêm chất điểm 3m tại A nên khối tâm của hệ chất điểm không còn là G nữa. Gọi O là khối tâm của hệ.
Ta có:
* \(m \overrightarrow{OB} + m \overrightarrow{OC} + 3m \overrightarrow{OA} = \overrightarrow{0}\)
* \(m \overrightarrow{OB} + m \overrightarrow{OC} = 2m \overrightarrow{OG}\)
Suy ra: \(2 \overrightarrow{OG} + 3 \overrightarrow{OA} = \overrightarrow{0} \Rightarrow \overrightarrow{AO} = \frac{2}{5} \overrightarrow{AG} = \frac{2}{5} \cdot \frac{2}{3} \overrightarrow{AM} = \frac{4}{15} \overrightarrow{AM}\) (Với M là trung điểm BC)
Khoảng cách từ O đến A: \(r_A = AO = \frac{4}{15} AM = \frac{4}{15} \cdot \frac{a \sqrt{3}}{2} = \frac{2a \sqrt{3}}{15}\)
Khoảng cách từ O đến B và C:
\(r_B = r_C = \sqrt{AO^2 + AB^2 - 2 AO \cdot AB \cdot cos(\frac{\pi}{6})} = \sqrt{(\frac{2a \sqrt{3}}{15})^2 + a^2 - 2 \cdot \frac{2a \sqrt{3}}{15} \cdot a \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}} = a \sqrt{\frac{13}{25}} = \frac{a \sqrt{13}}{5}\)
Mômen quán tính của hệ đối với trục quay đi qua A và vuông góc với mặt phẳng ABC là:
\(I = m r_B^2 + m r_C^2 = 2m \cdot \frac{13a^2}{25} = \frac{26}{25} m a^2\)
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính mômen quán tính đối với trục quay chứa khối tâm G của hệ và chứa đỉnh A. Điều này có nghĩa là trục quay là đường thẳng AG. Khi đó, khoảng cách từ các chất điểm B và C đến trục quay AG là:
\(r_B = r_C = a sin(30^o) = a/2\)
Mômen quán tính của hệ đối với trục quay AG là:
\(I = m r_B^2 + m r_C^2 = m (a/2)^2 + m (a/2)^2 = 2m a^2 / 4 = \frac{1}{2} m a^2\)
Vậy đáp án đúng là D.
Ta có:
* \(m \overrightarrow{OB} + m \overrightarrow{OC} + 3m \overrightarrow{OA} = \overrightarrow{0}\)
* \(m \overrightarrow{OB} + m \overrightarrow{OC} = 2m \overrightarrow{OG}\)
Suy ra: \(2 \overrightarrow{OG} + 3 \overrightarrow{OA} = \overrightarrow{0} \Rightarrow \overrightarrow{AO} = \frac{2}{5} \overrightarrow{AG} = \frac{2}{5} \cdot \frac{2}{3} \overrightarrow{AM} = \frac{4}{15} \overrightarrow{AM}\) (Với M là trung điểm BC)
Khoảng cách từ O đến A: \(r_A = AO = \frac{4}{15} AM = \frac{4}{15} \cdot \frac{a \sqrt{3}}{2} = \frac{2a \sqrt{3}}{15}\)
Khoảng cách từ O đến B và C:
\(r_B = r_C = \sqrt{AO^2 + AB^2 - 2 AO \cdot AB \cdot cos(\frac{\pi}{6})} = \sqrt{(\frac{2a \sqrt{3}}{15})^2 + a^2 - 2 \cdot \frac{2a \sqrt{3}}{15} \cdot a \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}} = a \sqrt{\frac{13}{25}} = \frac{a \sqrt{13}}{5}\)
Mômen quán tính của hệ đối với trục quay đi qua A và vuông góc với mặt phẳng ABC là:
\(I = m r_B^2 + m r_C^2 = 2m \cdot \frac{13a^2}{25} = \frac{26}{25} m a^2\)
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính mômen quán tính đối với trục quay chứa khối tâm G của hệ và chứa đỉnh A. Điều này có nghĩa là trục quay là đường thẳng AG. Khi đó, khoảng cách từ các chất điểm B và C đến trục quay AG là:
\(r_B = r_C = a sin(30^o) = a/2\)
Mômen quán tính của hệ đối với trục quay AG là:
\(I = m r_B^2 + m r_C^2 = m (a/2)^2 + m (a/2)^2 = 2m a^2 / 4 = \frac{1}{2} m a^2\)
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng