JavaScript is required
Danh sách đề

700+ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí đại cương có đáp án chuẩn xác kèm lời giải - Đề 5

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Đặt lên mặt bàn trơn nhẵn ba viên bi nhỏ tích điện, khối lượng không đáng kể thì chúng nằm yên. Ba viên bi đó phải có đặc điểm là:

A.

tích điện cùng dấu, ở ba đỉnh tam giác đều

B.

tích điện cùng dấu, nằm trên một đường thẳng

C.

tích điện không cùng dấu, nằm ở ba đỉnh tam giác đều

D.

tích điện không cùng dấu, nằm trên một đường thẳng

Đáp án
Đáp án đúng: B

Để ba viên bi nằm yên trên mặt bàn trơn nhẵn, tổng lực tác dụng lên mỗi viên bi phải bằng không. Điều này có nghĩa là các lực đẩy và hút giữa các viên bi phải cân bằng nhau.

- Nếu ba viên bi tích điện cùng dấu (A và B), chúng sẽ đẩy nhau. Để có thể nằm yên, chúng phải nằm trên một đường thẳng sao cho lực đẩy giữa hai viên bi ngoài cùng cân bằng với lực đẩy của viên bi ở giữa. Tuy nhiên, phương án A nói rằng chúng ở ba đỉnh tam giác đều, điều này không thể xảy ra vì lực đẩy sẽ không cân bằng.

- Nếu ba viên bi tích điện không cùng dấu (C và D), chúng có thể hút hoặc đẩy nhau. Để có thể nằm yên, chúng phải nằm trên một đường thẳng sao cho lực hút và đẩy giữa các viên bi cân bằng nhau. Nếu nằm ở ba đỉnh tam giác đều (C), lực sẽ không cân bằng.

Vậy, đáp án đúng là D: tích điện không cùng dấu, nằm trên một đường thẳng.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Đặt lên mặt bàn trơn nhẵn ba viên bi nhỏ tích điện, khối lượng không đáng kể thì chúng nằm yên. Ba viên bi đó phải có đặc điểm là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Để ba viên bi nằm yên trên mặt bàn trơn nhẵn, tổng lực tác dụng lên mỗi viên bi phải bằng không. Điều này có nghĩa là các lực đẩy và hút giữa các viên bi phải cân bằng nhau.

- Nếu ba viên bi tích điện cùng dấu (A và B), chúng sẽ đẩy nhau. Để có thể nằm yên, chúng phải nằm trên một đường thẳng sao cho lực đẩy giữa hai viên bi ngoài cùng cân bằng với lực đẩy của viên bi ở giữa. Tuy nhiên, phương án A nói rằng chúng ở ba đỉnh tam giác đều, điều này không thể xảy ra vì lực đẩy sẽ không cân bằng.

- Nếu ba viên bi tích điện không cùng dấu (C và D), chúng có thể hút hoặc đẩy nhau. Để có thể nằm yên, chúng phải nằm trên một đường thẳng sao cho lực hút và đẩy giữa các viên bi cân bằng nhau. Nếu nằm ở ba đỉnh tam giác đều (C), lực sẽ không cân bằng.

Vậy, đáp án đúng là D: tích điện không cùng dấu, nằm trên một đường thẳng.

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:

1. Xác định lực tác dụng lên qA do qB và qC:
- Lực do qB tác dụng lên qA: Vì qA âm và qB dương, lực này là lực hút, hướng từ A đến B. Gọi là FAB.
- Lực do qC tác dụng lên qA: Vì qA âm và qC dương, lực này là lực hút, hướng từ A đến C. Gọi là FAC.

2. Tính độ lớn của các lực:
- Độ lớn của FAB được tính theo công thức Coulomb: FAB = k * |qA * qB| / rAB2, với k = 9 * 109 Nm2/C2 và rAB = 0.08 m.
- Độ lớn của FAC được tính theo công thức Coulomb: FAC = k * |qA * qC| / rAC2, với rAC = 0.06 m.

3. Tính lực tổng hợp tác dụng lên qA:
- Vì tam giác ABC có AB = 8 cm, AC = 6 cm, BC = 10 cm, ta thấy rằng AB2 + AC2 = BC2. Vậy tam giác ABC vuông tại A.
- Do đó, FAB và FAC vuông góc với nhau. Lực tổng hợp F sẽ là đường chéo của hình chữ nhật tạo bởi FAB và FAC.
- Độ lớn của lực tổng hợp F được tính theo định lý Pythagoras: F = √(FAB2 + FAC2).

4. Xác định góc giữa lực tổng hợp và cạnh AB:
- Gọi α là góc giữa lực tổng hợp F và cạnh AB. Ta có: tan(α) = FAC / FAB.
- Tính tan(α) = (k * |qA * qC| / rAC2) / (k * |qA * qB| / rAB2) = (|qC| / rAC2) / (|qB| / rAB2) = (|9.10-8| / 0.062) / (|16.10-8| / 0.082) = (9/0.0036) / (16/0.0064) = 2500 / 2500 = 1.
- Vậy α = arctan(1) = 45°.
- Tuy nhiên, do qA, qB, qC hút nhau nên góc tạo bởi hướng của lực tác dụng lên qA và cạnh AB là 180° - 45° = 135°. Vì không có đáp án 135 độ, ta xét thêm trường hợp góc lớn hơn là 360° - 135° = 225°.
- Tiếp tục, vì không có đáp án 225 độ, ta xét tiếp 135 + 180 = 315. Như vậy đáp án gần nhất là 300. Vì các đáp án không chính xác, câu hỏi hoặc các đáp án có thể bị sai lệch.

Câu 3:

Khi nói về mật độ điện tích dài λ = dq/dℓ, phát biểu nào sau đây là SAI?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mật độ điện tích dài λ được định nghĩa là điện tích trên một đơn vị chiều dài, tức là λ = dq/dl.

- Phương án A đúng vì nó diễn tả đúng định nghĩa của mật độ điện tích dài.
- Phương án B đúng vì điện tích có thể âm hoặc dương, và sự phân bố điện tích có thể không đều, do đó λ có thể thay đổi theo vị trí.
- Phương án D đúng vì nếu điện tích phân bố đều thì λ là một hằng số.
- Phương án C sai vì đơn vị đo của mật độ điện tích dài trong hệ SI là Coulomb trên mét (C/m), không phải C/m² (đây là đơn vị của mật độ điện tích mặt).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bài toán này liên quan đến việc tính cường độ điện trường do một mặt phẳng tích điện đều gây ra, có xét đến sự xuất hiện của một lỗ thủng tròn. Ta sử dụng phương pháp chồng chất điện trường.

1. Điện trường do mặt phẳng vô hạn tích điện đều: Điện trường do một mặt phẳng vô hạn tích điện đều với mật độ điện mặt σ gây ra là E = σ / (2ε₀), trong đó ε₀ là hằng số điện môi (ε₀ ≈ 8,854 × 10⁻¹² C²/Nm²).

2. Điện trường do lỗ thủng: Ta coi lỗ thủng như là một đĩa tròn tích điện âm với mật độ điện mặt -σ. Điện trường do một đĩa tròn gây ra tại một điểm trên trục của nó cách tâm một khoảng x là E = (σ / (2ε₀)) * (1 - x / √(x² + R²)), với R là bán kính của đĩa.

3. Điện trường tổng hợp: Điện trường tổng hợp tại điểm xét là hiệu của điện trường do mặt phẳng vô hạn và điện trường do đĩa (lỗ thủng) gây ra. Do đó, E_tổng = (σ / (2ε₀)) - (σ / (2ε₀)) * (1 - x / √(x² + R²)) = (σ / (2ε₀)) * (x / √(x² + R²)).

Thay số: σ = 8,86 * 10⁻¹⁰ C/m², x = 5 cm = 0,05 m, R = 20 cm = 0,2 m.

E = (8,86 * 10⁻¹⁰ / (2 * 8,854 * 10⁻¹²)) * (0,05 / √(0,05² + 0,2²))
E ≈ (50) * (0,05 / √(0,0025 + 0,04))
E ≈ 50 * (0,05 / √0,0425)
E ≈ 50 * (0,05 / 0,206)
E ≈ 50 * 0,2427
E ≈ 12,135 V/m

Vậy đáp án gần đúng nhất là A.

Câu 5:

Điện tích Q phân bố đều trong thể tích khối cầu tâm O. Hằng số điện môi ở trong và ngoài quả cầu đều bằng nhau. Gọi r là khoảng cách từ điểm khảo sát đến tâm O. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ điện trường E do khối cầu này gây ra?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần áp dụng kiến thức về định luật Gauss cho điện trường.

- Bên trong khối cầu (r < R, với R là bán kính khối cầu): Điện trường tăng tuyến tính với khoảng cách r từ tâm O. Điều này là do điện tích bên trong mặt Gauss tỉ lệ với r^3, trong khi diện tích mặt Gauss tỉ lệ với r^2. Do đó, E tỉ lệ với r.

- Bên ngoài khối cầu (r > R): Điện trường giảm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách r từ tâm O. Điều này tương tự như điện trường của một điện tích điểm đặt tại tâm O.

Như vậy, bên trong quả cầu, E tăng dần khi ra xa tâm O; bên ngoài quả cầu, E giảm dần khi ra xa tâm O.

Phương án C mô tả chính xác sự thay đổi của điện trường E bên trong và bên ngoài khối cầu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cho mạch điện như hình 6.6. Chọn chiều thuận cho mỗi vòng kín là chiều kim đồng hồ. Phương trình nào sau đây thể hiện đúng định luật Kirchhoff?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Khi nói về đặc điểm của vectơ cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M, phát biểu nào sau đây là SAI?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện trường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Điện tích Q phân bố đều trong thể tích khối cầu tâm O. Hằng số điện môi ở trong và ngoài quả cầu đều bằng nhau. Gọi r là khoảng cách từ điểm khảo sát đến tâm O. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ điện trường E do khối cầu này gây ra?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích thử q trong điện trường, từ điểm M đến N có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Khi đặt nhẹ nhàng một điện tích điểm q < 0 vào điểm A trong điện trường tĩnh, bỏ qua ma sát, lực cản của môi trường và trọng lực, nó sẽ chuyển động:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Ghép thế nào, mấy tụ điện loại 22V–10μF để thay thế một tụ điện loại 220V–5μF?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Ở thời điểm khảo sát, một proton đang bay theo phương ngang trong chân không với vận tốc →vv→. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Chọn phương án đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Bắn đồng thời một 1 hạt proton và 1 hạt electron vào từ trường đều, theo hướng vuông góc với các đường sức từ, với cùng một vectơ vận tốc đầu. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Đặc điểm nào sau đây không phải của lực đàn hồi?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Muốn biết tại thời điểm t, chất điểm đang ở vị trí nào trên qũi đạo, ta dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Đồ thị hình 1.1 cho biết điều gì về chuyển động của chất điểm trong mặt phẳng Oxy?

Đồ thị hình 1.1 cho biết điều gì về chuyển động của chất điểm trong mặt phẳng Oxy? (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP