Điện tích điểm +Q ở tâm đường tròn như hình 4.7. So sánh công A1 và A2 của lực điện trường khi điện tích điểm q < 0 đi theo đường gấp khúc BAC và theo cung BC.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Điện tích q < 0 nên lực điện trường hướng vào tâm. Vì công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối nên A1 = A2.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công của lực điện trường khi q2 di chuyển từ vị trí cách q1 10 cm đến vị trí cách q1 100 cm là:
A = q2.E.d = q2.k.q1.(1/r1 - 1/r2) = -10^-6 * 9*10^9 * 2*10^-6 * (1/0.1 - 1/1) = -0.162 J
A = q2.E.d = q2.k.q1.(1/r1 - 1/r2) = -10^-6 * 9*10^9 * 2*10^-6 * (1/0.1 - 1/1) = -0.162 J
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Electron mang điện tích âm nên khi bay vào điện trường đều theo hướng đường sức, nó sẽ chịu tác dụng của lực điện ngược chiều với vận tốc ban đầu, làm chậm chuyển động của electron.
* Tính gia tốc:
* Lực điện tác dụng lên electron: F = qE = eE (với e là độ lớn điện tích electron, e = 1,6.10^-19 C)
* Gia tốc của electron: a = F/m = eE/m (với m là khối lượng electron, m = 9,1.10^-31 kg)
* a = (1,6.10^-19 * 20) / (9,1.10^-31) ≈ 3,52.10^12 m/s²
* Tính quãng đường:
* Sử dụng công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường trong chuyển động chậm dần đều: v² - v₀² = 2as
* Khi electron dừng lại, v = 0.
* => s = -v₀² / (2a) = -(6.10^4)² / (2 * 3,52.10^12) ≈ -0,51.10^-3 m. Do quãng đường luôn dương nên s = 0,51.10^-3 m = 0,51 mm
* Đổi đơn vị: 0,51 mm = 5,1.10^-4 m
Vậy đáp án đúng là C. 5,1 mm.
* Tính gia tốc:
* Lực điện tác dụng lên electron: F = qE = eE (với e là độ lớn điện tích electron, e = 1,6.10^-19 C)
* Gia tốc của electron: a = F/m = eE/m (với m là khối lượng electron, m = 9,1.10^-31 kg)
* a = (1,6.10^-19 * 20) / (9,1.10^-31) ≈ 3,52.10^12 m/s²
* Tính quãng đường:
* Sử dụng công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường trong chuyển động chậm dần đều: v² - v₀² = 2as
* Khi electron dừng lại, v = 0.
* => s = -v₀² / (2a) = -(6.10^4)² / (2 * 3,52.10^12) ≈ -0,51.10^-3 m. Do quãng đường luôn dương nên s = 0,51.10^-3 m = 0,51 mm
* Đổi đơn vị: 0,51 mm = 5,1.10^-4 m
Vậy đáp án đúng là C. 5,1 mm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để thay thế một tụ điện 220V-5μF bằng các tụ điện 22V-10μF, chúng ta cần xem xét cả điện áp và điện dung.
* Điện áp: Vì điện áp của tụ thay thế (22V) nhỏ hơn điện áp của tụ gốc (220V), ta cần mắc nối tiếp các tụ để tăng điện áp chịu đựng. Cần mắc nối tiếp 220V / 22V = 10 tụ điện 22V để có thể chịu được điện áp 220V.
* Điện dung: Vì điện dung của tụ thay thế (10μF) lớn hơn điện dung của tụ gốc (5μF), ta cần mắc song song các dãy tụ nối tiếp để giảm điện dung tương đương. Khi mắc nối tiếp 10 tụ 10μF, điện dung tương đương của dãy là 10μF / 10 = 1μF. Để đạt được điện dung 5μF, ta cần 5 dãy mắc song song (5 * 1μF = 5μF).
Vậy, ta cần 5 dãy song song, mỗi dãy có 10 tụ điện mắc nối tiếp.
* Điện áp: Vì điện áp của tụ thay thế (22V) nhỏ hơn điện áp của tụ gốc (220V), ta cần mắc nối tiếp các tụ để tăng điện áp chịu đựng. Cần mắc nối tiếp 220V / 22V = 10 tụ điện 22V để có thể chịu được điện áp 220V.
* Điện dung: Vì điện dung của tụ thay thế (10μF) lớn hơn điện dung của tụ gốc (5μF), ta cần mắc song song các dãy tụ nối tiếp để giảm điện dung tương đương. Khi mắc nối tiếp 10 tụ 10μF, điện dung tương đương của dãy là 10μF / 10 = 1μF. Để đạt được điện dung 5μF, ta cần 5 dãy mắc song song (5 * 1μF = 5μF).
Vậy, ta cần 5 dãy song song, mỗi dãy có 10 tụ điện mắc nối tiếp.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điện lượng q chuyển qua tiết diện dây dẫn trong thời gian t được tính theo công thức: q = I.t
Trong đó:
I là cường độ dòng điện (A)
t là thời gian (s)
Đổi 4,0 phút = 4,0 x 60 = 240 s
Điện lượng q = 5,0 x 240 = 1200 C
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điện lượng q chuyển qua dây dẫn được tính theo công thức: q = I.t, trong đó I là cường độ dòng điện và t là thời gian dòng điện chạy qua. Theo định luật Ohm, I = U/R, với U là hiệu điện thế và R là điện trở.
Từ đó, ta có: q = (U/R).t = (1,0 V / 10 Ω) * 20 s = 0,1 A * 20 s = 2 C
Vậy, đáp án đúng là C.
Từ đó, ta có: q = (U/R).t = (1,0 V / 10 Ω) * 20 s = 0,1 A * 20 s = 2 C
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng