Một con lắc lò xo nằm ngang trên một mâm quay. Lò xo nhẹ có độ cứng k = 9N/cm, chiều dài tự nhiên 20cm, một đầu gắn cố định tại tâm của mâm quay, đầu kia gắn vật nhỏ m = 500g. Khi vật đang nằm cân bằng, người ta quay mâm thì thấy lò xo giãn thêm 5 cm. Tính vận tốc quay của mâm. Lấy π2 = 10.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phân tích bài toán:
Bài toán liên quan đến chuyển động tròn đều và lực đàn hồi của lò xo. Khi mâm quay, vật chịu tác dụng của lực đàn hồi của lò xo và lực quán tính ly tâm. Ở vị trí cân bằng, hai lực này cân bằng nhau.
Công thức cần sử dụng:
* Lực đàn hồi: Fđh = k * Δl, với k là độ cứng của lò xo và Δl là độ giãn của lò xo.
* Lực quán tính ly tâm: Fqt = m * ω^2 * r, với m là khối lượng của vật, ω là vận tốc góc và r là bán kính quỹ đạo.
* Vận tốc góc và vận tốc dài: v = ω * r
* Tần số góc và tần số: ω = 2πf
Lời giải chi tiết:
1. Đổi đơn vị: k = 9 N/cm = 900 N/m
2. Độ giãn của lò xo: Δl = 5 cm = 0.05 m
3. Bán kính quỹ đạo của vật: r = l0 + Δl = 20 cm + 5 cm = 25 cm = 0.25 m
4. Lực đàn hồi: Fđh = k * Δl = 900 N/m * 0.05 m = 45 N
5. Lực quán tính ly tâm: Fqt = m * ω^2 * r = 0.5 kg * ω^2 * 0.25 m
6. Tại vị trí cân bằng: Fđh = Fqt
=> 45 = 0.5 * ω^2 * 0.25
=> ω^2 = 45 / (0.5 * 0.25) = 360
=> ω = √360 = 6√10 rad/s
7. Tần số góc: ω = 2πf
=> f = ω / (2π) = (6√10) / (2π) = (3√10) / π Hz
8. Đổi sang vòng/phút: f (vòng/phút) = f (Hz) * 60 = (3√10 / π) * 60 = (180√10) / π ≈ 180 vòng/phút (vì π^2 = 10 => π = √10)
Vậy đáp án đúng là C.