JavaScript is required
Danh sách đề

700+ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí đại cương có đáp án chuẩn xác kèm lời giải - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Khối cầu bán kính 10 cm, tích điện đều, mật độ điện khối ρ = 9,0.10-3 C/m3. Hệ số điện môi ε = 1. Trị số vectơ cảm ứng điện D tại vị trí cách tâm O một đoạn 5 cm là:

A.

1,5.10-4 C/m2

B.

1,5.10-2 C/m2

C.

1,13.107 V/m

D.

1,13.105 V/m

Đáp án
Đáp án đúng: B
Công thức tính cảm ứng điện D trong điện môi:
D = εE
Trong trường hợp này, ε = 1, nên D = E
Để tính E, ta sử dụng định luật Gauss cho mặt cầu bán kính r = 5cm < R = 10cm:
∮ D.dS = Q
Vì D không đổi trên mặt cầu bán kính r, ta có:
D * 4πr² = Q
Trong đó Q là điện tích bên trong mặt cầu bán kính r. Vì điện tích phân bố đều, ta có:
Q = ρ * V = ρ * (4/3)πr³
Vậy:
D * 4πr² = ρ * (4/3)πr³
D = (ρ * r) / 3
Thay số: D = (9.0 * 10^-3 * 5 * 10^-2) / 3 = 1.5 * 10^-4 C/m²

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính cảm ứng điện D trong điện môi:
D = εE
Trong trường hợp này, ε = 1, nên D = E
Để tính E, ta sử dụng định luật Gauss cho mặt cầu bán kính r = 5cm < R = 10cm:
∮ D.dS = Q
Vì D không đổi trên mặt cầu bán kính r, ta có:
D * 4πr² = Q
Trong đó Q là điện tích bên trong mặt cầu bán kính r. Vì điện tích phân bố đều, ta có:
Q = ρ * V = ρ * (4/3)πr³
Vậy:
D * 4πr² = ρ * (4/3)πr³
D = (ρ * r) / 3
Thay số: D = (9.0 * 10^-3 * 5 * 10^-2) / 3 = 1.5 * 10^-4 C/m²
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Diện tích hình chữ nhật là S = 2m * 5m = 10 m². Mật độ điện tích mặt là σ = Q/S = (4 * 10⁻⁶ C) / 10 m² = 4 * 10⁻⁷ C/m².

Cường độ điện trường do một tấm kim loại phẳng rộng vô hạn tích điện đều gây ra được tính bằng công thức: E = σ / (2ε₀), trong đó ε₀ là hằng số điện môi của chân không (ε₀ ≈ 8.854 * 10⁻¹² F/m).

Thay số vào, ta có: E = (4 * 10⁻⁷ C/m²) / (2 * 8.854 * 10⁻¹² F/m) ≈ 22586.7 V/m ≈ 22,6 kV/m.

Vậy đáp án đúng là B.

Câu 3:

Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích thử q trong điện trường, từ điểm M đến N có đặc điểm:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công của lực điện trường trong điện trường tĩnh có các đặc điểm sau:

* Không phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo: Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối, không phụ thuộc vào đường đi giữa hai điểm đó. Điều này tương tự như công của trọng lực trong trường trọng lực.
* Tỉ lệ với |q|: Công của lực điện trường tỉ lệ với độ lớn của điện tích q.
* Luôn bằng không, nếu M trùng với N: Nếu điểm đầu và điểm cuối trùng nhau (M trùng N), tức là điện tích di chuyển trên một đường cong kín, thì công của lực điện trường bằng không.

Do đó, cả A, B và C đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ M đến N trong điện trường của điện tích Q được tính bằng công thức: A = k*q*Q*(1/r_M - 1/r_N), trong đó k là hằng số Coulomb (9*10^9 Nm^2/C^2), q và Q là điện tích (đơn vị Coulomb), r_M và r_N là khoảng cách từ vị trí M và N đến điện tích Q (đơn vị mét).

Trong bài này:
Q = -5μC = -5*10^-6 C
q = +8μC = 8*10^-6 C
r_M = 40cm = 0.4 m
r_N = 20cm = 0.2 m (vì điện tích q lại gần Q thêm 20cm)

Thay số vào công thức:
A = 9*10^9 * (8*10^-6) * (-5*10^-6) * (1/0.4 - 1/0.2)
A = 9*10^9 * (-40*10^-12) * (2.5 - 5)
A = 9*10^9 * (-40*10^-12) * (-2.5)
A = 9*10^9 * 100*10^-12
A = 900*10^-3 = 0.9 J

Vậy công của lực điện trường là 0,9 J.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điện trường được tạo bởi các đường sức điện. Nơi nào đường sức điện dày đặc thì điện trường mạnh, nơi nào đường sức điện thưa thì điện trường yếu. Vì vậy, dựa vào hình vẽ ta thấy đường sức điện tại B dày đặc hơn tại A, do đó EA < EB.
Điện thế giảm dần dọc theo chiều đường sức điện, mà đường sức điện lại đi từ A đến B, do đó VA > VB.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Trong 3 vectơ: vận tốc hạt mang điện v, cảm ứng từ B và lực Lorentz F thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Đoạn dây AB chuyển động cắt ngang các đường cảm ứng từ. Ta thấy hai đầu A, B xuất hiện các điện tích trái dấu. Nguyên nhân chính là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Đặc điểm nào sau đây không phải của lực đàn hồi?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là Sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn đáp án SAI: Điện tích âm phân bố đều trên dây thẳng, mảnh, rất dài. Vectơ →EE→ ở gần dây có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Khi đặt nhẹ nhàng một điện tích điểm q > 0 vào điểm A trong điện trường tĩnh, bỏ qua ma sát, lực cản của môi trường và trọng lực, nó sẽ chuyển động:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Sợi dây thẳng, dài, tích điện đều với mật độ λ > 0. Phát biểu nào sau đây là SAI, khi nói về điện trường xung quanh sợi dây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Mạch điện hình 6.4: E1 = 8 V, E2 = 26 V, r1 = r2 = 1Ω, R1 = 9 Ω, R2 = 7 Ω, RV = ∞∞. Kết luận nào sau đây là đúng?

Mạch điện hình 6.4: E1 = 8 V, E2 = 26 V, r1 = r2 = 1Ω, R1 = 9 Ω, R2 = 7 Ω, RV = ∞∞. Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Trọng lực có đặc điểm nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Động lượng của một hệ chất điểm không có đặc điểm nào sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Đối tượng nghiên cứu của Vật lý học là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Một chất điểm có phương trình chuyển động: {x=1−ty=2t−1{x=1−ty=2t−1 (hệ SI), thì quĩ đạo là đường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP