JavaScript is required
Danh sách đề

700+ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí đại cương có đáp án chuẩn xác kèm lời giải - Đề 14

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Khi nói về đặc điểm của vectơ cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M, phát biểu nào sau đây là SAI?

A.

Có phương là đường thẳng QM

B.

Có chiều hướng ra xa Q nếu Q > 0; hướng gần Q nếu Q < 0

C.

Có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa Q và M

D.

Có điểm đặt tại M

Đáp án
Đáp án đúng: E
Vectơ cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có các đặc điểm sau:
- Điểm đặt: Tại điểm M.
- Phương: Là đường thẳng QM.
- Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0 (điện tích dương), hướng về Q nếu Q < 0 (điện tích âm).
- Độ lớn: Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa Q và M (E = k|Q|/r^2, với r là khoảng cách QM).

Vậy, phát biểu C là SAI vì độ lớn phải tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách, chứ không phải tỉ lệ nghịch với khoảng cách.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Khi nói về đặc điểm của vectơ cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M, phát biểu nào sau đây là SAI?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vectơ cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có các đặc điểm sau:
- Điểm đặt: Tại điểm M.
- Phương: Là đường thẳng QM.
- Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0 (điện tích dương), hướng về Q nếu Q < 0 (điện tích âm).
- Độ lớn: Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa Q và M (E = k|Q|/r^2, với r là khoảng cách QM).

Vậy, phát biểu C là SAI vì độ lớn phải tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách, chứ không phải tỉ lệ nghịch với khoảng cách.

Câu 2:

Chọn đáp án SAI: Điện tích âm phân bố đều trên dây thẳng, mảnh, rất dài. Vectơ → E ở gần dây có đặc điểm:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điện tích âm phân bố đều trên dây thẳng, mảnh, rất dài tạo ra một điện trường có các đặc điểm sau:

* Phương: Vuông góc với dây.
* Chiều: Hướng vào dây (vì điện tích âm).
* Độ lớn: Giảm dần khi ra xa dây.
* Tính đối xứng: Có tính đối xứng trụ (tức là điện trường có cùng độ lớn tại mọi điểm nằm trên một mặt trụ đồng trục với dây).

Do đó, phương án C là sai vì điện trường phải vuông góc với dây chứ không song song.
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Theo định lý Gauss, thông lượng điện trường qua một mặt kín bằng tổng đại số các điện tích bên trong mặt kín đó chia cho hằng số điện môi chân không \(\epsilon_0\). Trong trường hợp này, mặt kín (S) chứa hai điện tích Q1 và Q2. Vậy, thông lượng điện trường qua mặt (S) là:

\(\Phi = \frac{Q_1 + Q_2}{\epsilon_0} = \frac{8 \times 10^{-6} C - 5 \times 10^{-6} C}{8.85 \times 10^{-12} C^2/Nm^2} = \frac{3 \times 10^{-6}}{8.85 \times 10^{-12}} \approx 3,39 \times 10^5 (Vm)\)

Vậy, đáp án gần đúng nhất là B.

Câu 4:

Điện tích điểm Q < 0. Kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện tích Q < 0 tạo ra điện trường hướng về nó. Điện thế V tại một điểm cách Q một khoảng r được tính bởi công thức V = kQ/r, với k là hằng số Coulomb. Vì Q < 0, V cũng sẽ âm. Do đó, khi r tăng (càng xa Q), giá trị tuyệt đối của V giảm, tức là V tăng lên (ví dụ: -1 > -2).

Phương án A sai vì điện thế tăng chứ không giảm.
Phương án B đúng vì càng xa điện tích âm Q, điện thế càng tăng.
Phương án C sai vì điện thế phụ thuộc vào khoảng cách và dấu của điện tích, không phụ thuộc vào gốc điện thế chọn.
Phương án D sai vì điện trường do điện tích điểm gây ra không phải là điện trường đều, mà là điện trường có độ lớn thay đổi theo khoảng cách.
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Điện thế do điện tích điểm q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r là V = kq/r. Vì hai điện tích q1 và q2 có cùng độ lớn và trái dấu, nên tại một điểm M bất kì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối q1 và q2, ta có:

V = V1 + V2 = kq1/r1 + kq2/r2

Vì |q1| = |q2| và r1 = r2 (do M nằm trên đường trung trực) và q1, q2 trái dấu nên V = 0.

Điểm M này có thể nằm trên đoạn (q1, q2) do đó điện thế trên đoạn này bằng 0. Do đó đáp án D đúng.

Cường độ điện trường E là một đại lượng vectơ, E = 0 khi và chỉ khi Ex = 0 và Ey = 0. Trên đoạn (A-q1), E hướng từ q1 ra xa, trên đoạn (q1-q2), E hướng từ q1 đến q2, trên đoạn (q2-B), E hướng từ q2 ra xa. Vì vậy, E không thể bằng 0 trên các đoạn này.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Tụ điện C1 = 12,0 μF ghép với tụ điện C2 được Ctđ = 4,0 μF. Điện dung C2 và cách ghép là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Xét các điểm ở bên ngoài, sát mặt vật dẫn cân bằng điện. Kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Vectơ cảm ứng từ B có vai trò giống như vectơ nào trong điện trường?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Bắn đồng thời một 1 hạt proton và 1 hạt electron vào từ trường đều, theo hướng vuông góc với các đường sức từ, với cùng một vectơ vận tốc đầu. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chọn phương án sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Trên bàn có hai điện tích q1 = –4q, q2 = –q có thể lăn tự do. Khi đặt thêm điện tích Q thì cả ba nằm yên. Gọi vị trí của q1, q2, Q lần lượt là A, B, C. Điểm C ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Vectơ cường độ điện trường →EE→ tại một điểm có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đường sức của điện trường?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Biểu thức nào sau đây dùng để tính thông lượng điện trường gởi qua mặt (S) bất kì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Điện tích điểm Q > 0. Kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Tụ điện phẳng không khí được tích điện Q, rồi ngắt khỏi nguồn. Ta cho 2 bản tụ rời xa nhau một chút thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Tại điểm nào dưới đây KHÔNG có điện trường?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Đơn vị đo mômen động lượng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Trường hợp nào sau đây vật chịu tác dụng của lực quán tính li tâm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Khi vật rắn chỉ có chuyển động tịnh tiến thì có tính chất nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Động học nghiên cứu về:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP