Hai điện tích Q1 = 8μC và Q2 = -5μC đặt trong không khí và nằm ngoài mặt kín (S). Thông lượng điện cảm do hai điện tích trên gởi qua mặt (S) có giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Do tính đối xứng, điện trường áp dụng cho cả hai mặt đáy, và vuông góc với mặt phẳng (P) và hướng ra ngoài (do σ > 0).
Theo định lý Gauss, điện thông qua mặt Gauss bằng tổng điện tích bên trong chia cho ε₀. Điện tích bên trong mặt Gauss là σA, với A là diện tích mỗi đáy của hình trụ. Điện thông qua mặt bên của hình trụ bằng 0 do điện trường song song với mặt bên. Do đó, điện thông tổng cộng là 2EA, với E là độ lớn điện trường.
Áp dụng định lý Gauss:
2EA = σA / ε₀
Suy ra:
E = σ / (2ε₀)
Vậy, vectơ điện trường ở sát (P) có độ lớn E = σ / (2ε₀) và hướng vuông góc ra xa (P).
Trường hợp 1: Điện tích \(Q_1\) được đặt vào mặt cầu. Thông lượng điện trường qua mặt cầu là \(\Phi_{D1} = \frac{Q_1}{\epsilon_0}\).
Trường hợp 2: Điện tích \(Q_2\) được đặt vào mặt cầu. Thông lượng điện trường qua mặt cầu là \(\Phi_{D2} = \frac{Q_2}{\epsilon_0}\).
Theo đề bài, \(Q_1 = 2Q_2\), suy ra \(Q_2 = \frac{Q_1}{2}\).
Do đó, ta có \(\Phi_{D2} = \frac{Q_2}{\epsilon_0} = \frac{Q_1}{2\epsilon_0} = \frac{1}{2} \Phi_{D1}\).
Vậy, \(\Phi_{D1} = 2\Phi_{D2}\).
Do tấm điện môi phẳng, rộng và hai mặt song song cách đều Oxy nên ta có thể hiểu tấm điện môi này giới hạn bởi hai mặt phẳng song song với Oxy là z = -d/2 và z = d/2.
Điểm (0; 0; d/4) nằm trong khoảng (-d/2 ; d/2) nên theo công thức, ta có:
D = \(\frac{\rho}{2}\)*d = ρd/2
Ta xét các phát biểu:
A. SAI. Do mặt phẳng rộng vô hạn nên điện trường đều và có độ lớn E = |σ|/(2ε₀), không phụ thuộc vào khoảng cách đến mặt phẳng.
B. ĐÚNG. Vì σ < 0 nên điện trường hướng vào mặt phẳng. Chiều điện trường là chiều giảm của điện thế, do đó càng xa (P) điện thế càng cao.
C. ĐÚNG. Do tính đối xứng của mặt phẳng.
D. ĐÚNG. Ta có E = -dV/dx, suy ra V = -Ex + const. Vậy V là hàm bậc nhất của x.
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách mắc tụ điện (song song và nối tiếp) và mối quan hệ giữa điện dung (C), điện tích (Q) và hiệu điện thế (U) của tụ điện.
Phân tích các phương án:
- Phương án A: Khi mắc song song, hiệu điện thế trên các tụ điện bằng nhau (U1 = U2 = U). Vì C1 > C2, nên Q1 = C1*U > Q2 = C2*U. Do đó, Q1 = Q2 là sai.
- Phương án B: Khi mắc nối tiếp, điện tích trên các tụ điện bằng nhau (Q1 = Q2 = Q). Phát biểu này đúng. Tuy nhiên, theo đề bài không hỏi Q1 = Q2 nên ta cần xét tiếp các đáp án khác.
- Phương án C: Khi mắc nối tiếp, Q1 = Q2 = Q. Vì C1 > C2, nên U1 = Q/C1 < U2 = Q/C2. Phát biểu này đúng.
- Phương án D: Khi mắc song song, hiệu điện thế trên các tụ điện bằng nhau (U1 = U2 = U). Vì C1 > C2, nên Q1 = C1*U > Q2 = C2*U. Do đó, Q1 < Q2 là sai.
Kết luận:
Phương án C đúng vì khi mắc nối tiếp, Q1 = Q2 = Q và U1 = Q/C1 < U2 = Q/C2 do C1 > C2.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.