Phát biểu nào sau đây là Sai?
Đáp án đúng: A
Phát biểu sai là D. Khi hai vật kim loại mang điện dương và âm chạm nhau, các electron sẽ di chuyển từ vật âm sang vật dương. Nếu số lượng điện tích dương và âm bằng nhau, chúng sẽ trung hòa điện. Tuy nhiên, nếu số lượng điện tích khác nhau, vật sẽ mang điện tích theo dấu của điện tích có số lượng lớn hơn.
Câu hỏi liên quan
Để tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm, ta sử dụng định luật Coulomb:
\(F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2}\)
Trong đó:
- \(F\) là độ lớn của lực tương tác (N)
- \(k = 9 \times 10^9 Nm^2/C^2\) là hằng số Coulomb
- \(q_1\) và \(q_2\) là độ lớn của hai điện tích (C)
- \(r\) là khoảng cách giữa hai điện tích (m)
Thay số vào công thức:
\(q_1 = 3\mu C = 3 \times 10^{-6} C\)
\(q_2 = 12\mu C = 12 \times 10^{-6} C\)
\(r = 30 cm = 0.3 m\)
\(F = 9 \times 10^9 \frac{|3 \times 10^{-6} \times 12 \times 10^{-6}|}{0.3^2} = 9 \times 10^9 \frac{36 \times 10^{-12}}{0.09} = 9 \times 10^9 \times 4 \times 10^{-10} = 3.6 N\)
Vậy lực tương tác giữa hai điện tích là 3,6 N.
Phân tích câu hỏi:
- Câu hỏi yêu cầu tìm điểm tương đồng giữa lực tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa hai hạt alpha.
Phân tích các đáp án:
- Đáp án A: Cả hai lực đều tuân theo định luật bình phương nghịch đảo, tức là tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai hạt (F ~ 1/r^2). Đây là một điểm tương đồng quan trọng.
- Đáp án B: Lực hấp dẫn không phụ thuộc vào môi trường ngăn cách giữa hai vật. Lực tĩnh điện có sự phụ thuộc vào hằng số điện môi của môi trường.
- Đáp án C: Lực hấp dẫn luôn là lực hút. Lực tĩnh điện có thể là lực hút hoặc lực đẩy, phụ thuộc vào điện tích của các hạt. Vì hai hạt alpha đều mang điện tích dương, lực tĩnh điện giữa chúng là lực đẩy.
- Đáp án D: Vì đáp án A đúng, nên đáp án này sai.
Kết luận:
- Đáp án A là đáp án đúng nhất vì nó thể hiện một điểm tương đồng cơ bản giữa lực tĩnh điện và lực hấp dẫn: sự phụ thuộc vào khoảng cách theo định luật bình phương nghịch đảo.
Do M gần A hơn B, để độ lớn điện trường tạo ra bởi q1 và q2 bằng nhau tại M, |q1| phải nhỏ hơn |q2|.
Vậy, q1, q2 cùng dấu và |q1| < |q2| là đúng.
Gọi q là độ lớn của hai điện tích điểm tại A và B, r1 là khoảng cách từ M đến A, và r2 là khoảng cách từ M đến B.
Trường hợp 1: Hai điện tích cùng dấu
Cường độ điện trường tại M do điện tích tại A gây ra là EA = k|q|/r12, hướng ra xa A nếu q dương, và hướng về A nếu q âm.
Cường độ điện trường tại M do điện tích tại B gây ra là EB = k|q|/r22, hướng ra xa B nếu q dương, và hướng về B nếu q âm.
Vì hai điện tích cùng dấu, EA và EB ngược hướng nhau. Độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp tại M là E = |EA - EB| = k|q| |1/r12 - 1/r22|.
Trường hợp 2: Hai điện tích trái dấu
Cường độ điện trường tại M do điện tích tại A gây ra là EA = k|q|/r12.
Cường độ điện trường tại M do điện tích tại B gây ra là EB = k|q|/r22.
Vì hai điện tích trái dấu, EA và EB cùng hướng. Độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp tại M là E’ = EA + EB = k|q| (1/r12 + 1/r22).
So sánh E và E’, ta thấy:
E = k|q| |1/r12 - 1/r22|
E’ = k|q| (1/r12 + 1/r22)
Vì |1/r12 - 1/r22| < (1/r12 + 1/r22), nên E < E’
* Tính cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M:
* E1 = k * |q1| / r^2 = 9 * 10^9 * 3 * 10^-8 / (0.1)^2 = 27000 V/m
* E2 = k * q2 / r^2 = 9 * 10^9 * 1.2 * 10^-7 / (0.1)^2 = 108000 V/m
* Xác định hướng của các vectơ cường độ điện trường:
* Vì q1 < 0 nên E1 hướng về q1.
* Vì q2 > 0 nên E2 hướng ra xa q2.
Vì MA = MB = 10cm nên góc giữa E1 và E2 là 120 độ.
* Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M:
E = sqrt(E1^2 + E2^2 + 2 * E1 * E2 * cos(120)) = sqrt(27000^2 + 108000^2 + 2 * 27000 * 108000 * (-0.5)) = 90000 * sqrt(1.5185) ≈ 81000 V/m.
Hướng của E là hướng về phía điện tích q1. (Vì q2 lớn hơn và đẩy ra xa, còn q1 hút lại).
Vậy đáp án đúng là B. Hướng về phía q1, độ lớn E = 8,1.10^4 V/m

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.