JavaScript is required
Danh sách đề

1800+ câu hỏi trắc nghiệm Nguyên lý thẩm định giá hóa đầy đủ đáp án và lời giải - Đề 37

47 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 47

Bất động sản cần thẩm định giá có diện tích đất 150m2 (5x30), chưa có giấy tờ pháp lý (đất lấn chiếm), sử dụng từ năm 1995, hình dáng tóp hậu, không đối diện bờ sông, có ngập nước. Bất động sản so sánh có diện tích đất 125m2 (5x25), đã có giấy tờ pháp lý, hình dáng vuông vức, đối diện bờ sông, không ngập nước, vừa bán với giá 10 triệu đồng/m2. Biết hạn mức đất ở là 120m2, giá đất nhà nước quy định là 2 triệu đồng/m2, k = 1,5. Lô đất tóp hậu giá thấp hơn lô đất vuông vức 5%, lô đất đối diện bờ sông giá cao hơn lô đất không đối diện bờ sông là 10%, lô đất ngập nước giá thấp hơn lô đất không ngập nước 15%. Đối với phần diện tích sâu hơn 25m đầu giá chỉ tính bằng 80% giá mặt tiền. Giá 1m2 lô đất cần thẩm định giá là:

A.

4,89 triệu đồng

B.

5,35 triệu đồng

C.

4,65 triệu đồng

D.
5,53 triệu đồng
Đáp án
Đáp án đúng: C
Giá của bất động sản so sánh là 10 triệu đồng/m2.

Điều chỉnh do khác biệt về pháp lý: Vì bất động sản cần thẩm định không có giấy tờ pháp lý, ta sử dụng giá đất nhà nước quy định nhân với hệ số k để ước tính giá trị phần đất không có giấy tờ. Giá trị này là 2 triệu * 1.5 = 3 triệu đồng/m2.

Điều chỉnh do hình dáng: Bất động sản cần thẩm định giá thấp hơn 5% so với bất động sản so sánh do tóp hậu. Vậy giá sau điều chỉnh là 10 triệu * (1 - 0.05) = 9.5 triệu đồng/m2.

Điều chỉnh do vị trí: Bất động sản cần thẩm định giá thấp hơn 10% so với bất động sản so sánh do không đối diện bờ sông. Vậy giá sau điều chỉnh là 9.5 triệu / (1 + 0.1) = 8.636 triệu đồng/m2

Điều chỉnh do ngập nước: Bất động sản cần thẩm định giá thấp hơn 15% so với bất động sản so sánh do ngập nước. Vậy giá sau điều chỉnh là 8.636 * (1 - 0.15) = 7.34 triệu đồng/m2

Điều chỉnh do diện tích và chiều sâu:
- Diện tích trong hạn mức (120m2): Vì hạn mức đất ở là 120m2, phần diện tích này được tính theo giá thị trường đã điều chỉnh.
- Diện tích vượt hạn mức (30m2): Diện tích vượt hạn mức là 150 - 120 = 30m2. Phần diện tích này được tính theo giá đất nhà nước quy định (3 triệu đồng/m2).
- Điều chỉnh chiều sâu: Diện tích sâu hơn 25m là 5m (30m-25m). Vậy phần diện tích này chỉ tính 80% giá mặt tiền, do đó diện tích được tính là 5m*80%=4m.

Giá trị của bất động sản cần thẩm định giá là:
((120m2 * 7.34 triệu đồng/m2) + (25m2 * 3 triệu đồng/m2) + (4m2 * 3 triệu đồng/m2)) / 150m2 = (880.8 + 75 + 12 ) / 150 = 967.8 / 150 = 6.452 triệu đồng/m2.

Do đó, không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu đề bài không yêu cầu chính xác tuyệt đối thì ta chọn đáp án gần nhất là đáp án B. Hoặc đề bài đã cho thiếu thông tin nào đó.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá của bất động sản so sánh là 10 triệu đồng/m2.

Điều chỉnh do khác biệt về pháp lý: Vì bất động sản cần thẩm định không có giấy tờ pháp lý, ta sử dụng giá đất nhà nước quy định nhân với hệ số k để ước tính giá trị phần đất không có giấy tờ. Giá trị này là 2 triệu * 1.5 = 3 triệu đồng/m2.

Điều chỉnh do hình dáng: Bất động sản cần thẩm định giá thấp hơn 5% so với bất động sản so sánh do tóp hậu. Vậy giá sau điều chỉnh là 10 triệu * (1 - 0.05) = 9.5 triệu đồng/m2.

Điều chỉnh do vị trí: Bất động sản cần thẩm định giá thấp hơn 10% so với bất động sản so sánh do không đối diện bờ sông. Vậy giá sau điều chỉnh là 9.5 triệu / (1 + 0.1) = 8.636 triệu đồng/m2

Điều chỉnh do ngập nước: Bất động sản cần thẩm định giá thấp hơn 15% so với bất động sản so sánh do ngập nước. Vậy giá sau điều chỉnh là 8.636 * (1 - 0.15) = 7.34 triệu đồng/m2

Điều chỉnh do diện tích và chiều sâu:
- Diện tích trong hạn mức (120m2): Vì hạn mức đất ở là 120m2, phần diện tích này được tính theo giá thị trường đã điều chỉnh.
- Diện tích vượt hạn mức (30m2): Diện tích vượt hạn mức là 150 - 120 = 30m2. Phần diện tích này được tính theo giá đất nhà nước quy định (3 triệu đồng/m2).
- Điều chỉnh chiều sâu: Diện tích sâu hơn 25m là 5m (30m-25m). Vậy phần diện tích này chỉ tính 80% giá mặt tiền, do đó diện tích được tính là 5m*80%=4m.

Giá trị của bất động sản cần thẩm định giá là:
((120m2 * 7.34 triệu đồng/m2) + (25m2 * 3 triệu đồng/m2) + (4m2 * 3 triệu đồng/m2)) / 150m2 = (880.8 + 75 + 12 ) / 150 = 967.8 / 150 = 6.452 triệu đồng/m2.

Do đó, không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu đề bài không yêu cầu chính xác tuyệt đối thì ta chọn đáp án gần nhất là đáp án B. Hoặc đề bài đã cho thiếu thông tin nào đó.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định giá trị thị trường của tài sản, chúng ta cần chiết khấu dòng tiền trả chậm về giá trị hiện tại bằng lãi suất thị trường (10%/năm) thay vì lãi suất cho vay (8%/năm). Điều này là do lãi suất thị trường phản ánh chi phí cơ hội của vốn.

Giá trị hiện tại của khoản trả chậm 3 tỷ đồng trong 5 năm với lãi suất 10%/năm, thanh toán hàng tháng, được tính như sau:

* Tính toán khoản thanh toán hàng tháng (PMT) dựa trên lãi suất 8%/năm:
* n = 5 năm * 12 tháng/năm = 60 tháng
* r = 8%/năm / 12 tháng/năm = 0.08/12
* PV = 3,000,000,000 đồng
* Sử dụng công thức tính PMT: PMT = PV * (r(1+r)^n) / ((1+r)^n - 1)
* PMT ≈ 60,816,715 đồng
* Tính giá trị hiện tại (PV) của chuỗi thanh toán PMT với lãi suất chiết khấu 10%/năm:
* n = 60 tháng
* r = 10%/năm / 12 tháng/năm = 0.10/12
* PMT = 60,816,715 đồng
* Sử dụng công thức tính PV: PV = PMT * (1 - (1 + r)^-n) / r
* PV ≈ 2,863,000,000 đồng (2863 triệu đồng)

* Giá trị thị trường của tài sản:
* Giá trị thị trường = Tiền trả trước + Giá trị hiện tại của khoản trả chậm
* Giá trị thị trường = 2,000,000,000 + 2,863,000,000 = 4,863,000,000 đồng (4863 triệu đồng)

Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính mức độ hao mòn của bất động sản thẩm định, ta cần thực hiện các bước sau:

1. Tính giá trị xây mới của bất động sản so sánh:
- Diện tích sàn xây dựng: 220 m²
- Chi phí xây dựng: 3 triệu đồng/m²
- Giá trị xây mới: 220 m² * 3 triệu đồng/m² = 660 triệu đồng

2. Tính giá trị đất của bất động sản so sánh:
- Diện tích đất: 110 m²
- Giá đất: 8 triệu đồng/m²
- Giá trị đất: 110 m² * 8 triệu đồng/m² = 880 triệu đồng

3. Tính tổng giá trị xây mới và đất của bất động sản so sánh:
- Tổng giá trị: 660 triệu đồng + 880 triệu đồng = 1540 triệu đồng

4. Tính tỷ lệ hao mòn của bất động sản so sánh (do tuổi đời hiệu quả bằng tuổi đời thực tế, không có hao mòn do yếu tố khác):
- Giá trị bất động sản so sánh đã bán: 1200 triệu đồng
- Mức hao mòn tuyệt đối: 1540 triệu đồng - 1200 triệu đồng = 340 triệu đồng
- Tỷ lệ hao mòn của bất động sản so sánh: (340 triệu đồng / 1540 triệu đồng) * 100% = 22.08%

5. Ước tính giá trị xây mới của bất động sản thẩm định:
- Tuổi đời hiệu quả của bất động sản thẩm định là 10 năm, trong khi tuổi đời hiệu quả của bất động sản so sánh là 8 năm. Ta sẽ sử dụng tỷ lệ hao mòn của bất động sản so sánh để ước tính hao mòn của bất động sản thẩm định.

6. Tính mức độ hao mòn của bất động sản thẩm định:
- Vì không có thông tin cụ thể về diện tích xây dựng của bất động sản thẩm định, ta không thể tính chính xác giá trị xây mới và hao mòn tuyệt đối. Tuy nhiên, ta có thể ước tính mức độ hao mòn dựa trên tuổi đời hiệu quả.
- Giả sử hao mòn tuyến tính theo thời gian (đây là một giả định đơn giản hóa): (10 năm / 8 năm) * 22.08% = 27.6%
- Đây chỉ là một ước tính dựa trên thông tin hạn chế. Để có kết quả chính xác hơn, cần có thông tin chi tiết về diện tích xây dựng và giá trị đất của bất động sản thẩm định.

Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng cách tiếp cận khác, dựa vào tuổi đời hiệu quả và tuổi đời kinh tế còn lại của bất động sản thẩm định để tính trực tiếp tỷ lệ hao mòn lũy kế. Ta không có thông tin về tuổi đời kinh tế của bất động sản để tính toán theo phương pháp này.

Nếu đề bài cho rằng hao mòn được tính theo phương pháp đường thẳng (tức là mỗi năm hao mòn một lượng giá trị như nhau), ta có thể tính tỷ lệ hao mòn hàng năm của bất động sản so sánh (22.08%/8 = 2.76%). Sau đó nhân với tuổi đời hiệu quả của bất động sản thẩm định (10 năm * 2.76% = 27.6%)

Với các đáp án được đưa ra, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán. Có vẻ như câu hỏi bị thiếu dữ kiện hoặc cần một phương pháp tính khác mà không thể thực hiện được với thông tin hiện có.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
The comparable property's price needs to be adjusted to reflect the differences from the subject property.

1. Direction Adjustment: The subject property faces Northwest, while the comparable property faces Southeast. Southeast is considered 10% better. Therefore, we need to reduce the price of the comparable property by 10%: 10 million * (1 - 0.10) = 9 million.

2. Corner Lot Adjustment: The subject property is a corner lot (worth 10% more), while the comparable is not. Therefore, we need to reduce the price of the comparable property by 10%: 9 million * (1 - 0.10) = 8.1 million.

Therefore, the adjusted price of the comparable property is 8.1 million VND/m2. The closest answer to this is D.

Câu 5:

Dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE) là dòng tiền còn lại cho các cổ đông sau khi tất cả các nghĩa vụ nợ và các yêu cầu tái đầu tư đã được thanh toán. Công thức tính FCFE thường được sử dụng là:

FCFE = EBIT(1-t) – Interest(1-t) + D - ΔWC – CE – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend

Trong đó:
* EBIT(1-t): Lợi nhuận trước lãi vay và thuế nhân với (1 - thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp)
* Interest(1-t): Chi phí lãi vay sau thuế (lãi vay nhân với (1 - thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp))
* D: Khấu hao
* ΔWC: Thay đổi vốn lưu động
* CE: Chi phí vốn (Capital Expenditures)
* Principal Repay: Trả nợ gốc
* New debt issues: Phát hành nợ mới
* Preferred Dividend: Cổ tức ưu đãi

Vì vậy, đáp án đúng là A.

Câu 6:

Đặc trưng cơ bản của việc thẩm định giá:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Phương pháp nào sau đây không áp dụng nguyên tắc dự kiến lợi ích trong tương lai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Tài sản nào dưới đây thường được thẩm định giá dựa trên cơ sở giá trị hợp lý?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Doanh nghiệp đang hoạt động trong thẩm định giá trị doanh nghiệp là giả thiết:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Tài sản nào sau đây là động sản?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Giá trị ước tính của tài sản thẩm định:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Theo cách tiếp cận thu nhập thì dòng thu nhập hoạt động ròng của MMTB được tính bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Thẩm định giá trị tài sản tính thuế được thực hiện trên cơ sở

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Mức điều chỉnh cho yếu tố quy mô diện tích là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Tỷ lệ điều chỉnh thuần của bất động sản so sánh này là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Giá trị thặng dư của thửa đất được tính bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Khi tiến hành thẩm định giá trị thiết bị bằng phương pháp so sánh giá bán, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xét đến?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Thẩm định giá theo phương pháp so sánh có hạn chế là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Nếu tài sản được duy tu, bảo dưỡng tốt, được tân trang nâng cấp làm tăng chất lượng của tài sản thì tuổi đời hiệu quả sẽ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Thẩm định giá tài sản chuyên dùng được thực hiện trên cơ sở giá trị phi thị trường là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Thẩm định giá trị tài sản mục đích bồi thường được thực hiện trên cơ sở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Bất động sản bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Tổ chức có chức năng thẩm định giá có thể là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Thẩm định giá tài sản là hoạt động:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Thẩm định giá BĐS bằng phương pháp thặng dư có hạn chế là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP