Tổ chức có chức năng thẩm định giá có thể là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Tổ chức có chức năng thẩm định giá là công ty thẩm định giá. Các tổ chức tín dụng có thể thuê công ty thẩm định giá để thực hiện thẩm định giá tài sản đảm bảo cho các khoản vay. Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa không có chức năng thẩm định giá.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chỉ số P/B (Price-to-Book ratio) là tỷ lệ giữa giá thị trường của cổ phiếu (Price) và giá trị sổ sách của cổ phiếu (Book Value per share). Trong trường hợp này, ta có vốn chủ sở hữu (Book Value) của doanh nghiệp là 1000 tỷ đồng và P/B trung bình của các doanh nghiệp cùng ngành là 20. Vậy, giá trị thị trường của doanh nghiệp (Market Capitalization) sẽ là: Giá trị sổ sách * P/B = 1000 tỷ * 20 = 20.000 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thẩm định giá tài sản là việc ước tính giá trị bằng tiền của các tài sản, bao gồm cả các quyền, quyền lợi và lợi ích phát sinh từ việc sử dụng tài sản đó. Đáp án D bao hàm tất cả các khía cạnh của hoạt động thẩm định giá tài sản, bao gồm cả tài sản vật chất hữu hình, tài sản vô hình và các quyền liên quan đến tài sản. Các đáp án A, B, C chỉ đề cập đến một phần của hoạt động thẩm định giá tài sản nên không đầy đủ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh được tính như sau:
Đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh là 100 triệu đồng/m2.
Vì bất động sản so sánh ở cạnh cây xăng, đơn giá đất thấp hơn 20% so với bất động sản ở vị trí khác. Do đó, ta cần điều chỉnh giá của bất động sản so sánh tăng lên để tương đương với bất động sản thẩm định giá ở cạnh trụ sở ngân hàng.
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn / (1 - Mức điều chỉnh)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng/m2 / (1 - 20%)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng/m2 / 0.8
Giá sau điều chỉnh = 125 triệu đồng/m2
Vậy, giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh là 125 triệu đồng/m2.
Đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh là 100 triệu đồng/m2.
Vì bất động sản so sánh ở cạnh cây xăng, đơn giá đất thấp hơn 20% so với bất động sản ở vị trí khác. Do đó, ta cần điều chỉnh giá của bất động sản so sánh tăng lên để tương đương với bất động sản thẩm định giá ở cạnh trụ sở ngân hàng.
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn / (1 - Mức điều chỉnh)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng/m2 / (1 - 20%)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng/m2 / 0.8
Giá sau điều chỉnh = 125 triệu đồng/m2
Vậy, giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh là 125 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính toán tỷ lệ điều chỉnh giá do vị trí hẻm của bất động sản so sánh.
1. Đơn giá đất ở hẻm gần mặt tiền: Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Vậy đơn giá ở hẻm gần mặt tiền là 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2.
2. Khoảng cách từ hẻm đến mặt tiền: Bất động sản thẩm định cách mặt tiền 480m.
3. Giảm giá do khoảng cách:
- Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Vì cách mặt tiền 480m, ta có 4 khoảng 100m (từ 100m đến 200m, 200m đến 300m, 300m đến 400m, 400m đến 500m).
- Tuy nhiên, cách mặt tiền > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Ở đây, bất động sản cách 480m, nên vẫn cần tính toán phần giảm giá theo 100m.
- Mức giảm giá tổng cộng sau 400m (4 khoảng 100m) là 4 * 10% = 40% so với đơn giá 50 triệu/m2.
- Vậy, đơn giá đất sau khi giảm 40% là 50 triệu * (1 - 40%) = 50 triệu * 0.6 = 30 triệu/m2.
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS thẩm định / Đơn giá BĐS so sánh) - 1.
- Đơn giá BĐS so sánh (mặt tiền) = 100 triệu/m2.
- Đơn giá BĐS thẩm định (hẻm) = 30 triệu/m2.
- Tỷ lệ điều chỉnh = (30 / 100) - 1 = 0.3 - 1 = -0.7 = -70%.
Vậy tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là -70%.
1. Đơn giá đất ở hẻm gần mặt tiền: Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Vậy đơn giá ở hẻm gần mặt tiền là 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2.
2. Khoảng cách từ hẻm đến mặt tiền: Bất động sản thẩm định cách mặt tiền 480m.
3. Giảm giá do khoảng cách:
- Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Vì cách mặt tiền 480m, ta có 4 khoảng 100m (từ 100m đến 200m, 200m đến 300m, 300m đến 400m, 400m đến 500m).
- Tuy nhiên, cách mặt tiền > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Ở đây, bất động sản cách 480m, nên vẫn cần tính toán phần giảm giá theo 100m.
- Mức giảm giá tổng cộng sau 400m (4 khoảng 100m) là 4 * 10% = 40% so với đơn giá 50 triệu/m2.
- Vậy, đơn giá đất sau khi giảm 40% là 50 triệu * (1 - 40%) = 50 triệu * 0.6 = 30 triệu/m2.
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS thẩm định / Đơn giá BĐS so sánh) - 1.
- Đơn giá BĐS so sánh (mặt tiền) = 100 triệu/m2.
- Đơn giá BĐS thẩm định (hẻm) = 30 triệu/m2.
- Tỷ lệ điều chỉnh = (30 / 100) - 1 = 0.3 - 1 = -0.7 = -70%.
Vậy tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là -70%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị thặng dư của thửa đất được tính như sau:
1. Tính giá trị thặng dư ban đầu (chưa tính lợi nhuận yêu cầu):
* Giá trị thặng dư = Giá doanh thu phát triển - Hiện giá chi phí đầu tư phát triển
* Giá trị thặng dư = 200 tỷ đồng - 150 tỷ đồng = 50 tỷ đồng
2. Tính giá trị thặng dư sau khi trừ lợi nhuận yêu cầu:
* Gọi X là giá trị thặng dư sau khi trừ lợi nhuận yêu cầu.
* Lợi nhuận yêu cầu là 20% trên giá trị thặng dư X, tức là 0.2X.
* Ta có phương trình: X + 0.2X = 50 tỷ đồng
* 1.2X = 50 tỷ đồng
* X = 50 tỷ đồng / 1.2 = 41.67 tỷ đồng (xấp xỉ)
Vậy, giá trị thặng dư của thửa đất là 41,67 tỷ đồng.
1. Tính giá trị thặng dư ban đầu (chưa tính lợi nhuận yêu cầu):
* Giá trị thặng dư = Giá doanh thu phát triển - Hiện giá chi phí đầu tư phát triển
* Giá trị thặng dư = 200 tỷ đồng - 150 tỷ đồng = 50 tỷ đồng
2. Tính giá trị thặng dư sau khi trừ lợi nhuận yêu cầu:
* Gọi X là giá trị thặng dư sau khi trừ lợi nhuận yêu cầu.
* Lợi nhuận yêu cầu là 20% trên giá trị thặng dư X, tức là 0.2X.
* Ta có phương trình: X + 0.2X = 50 tỷ đồng
* 1.2X = 50 tỷ đồng
* X = 50 tỷ đồng / 1.2 = 41.67 tỷ đồng (xấp xỉ)
Vậy, giá trị thặng dư của thửa đất là 41,67 tỷ đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng