Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở cạnh cây xăng trong khi bất động sản thẩm định giá ở cạnh trụ sở ngân hàng. Biết đơn giá đất của bất động sản ở cạnh cây xăng thấp hơn đơn giá đất của bất động sản không ở cạnh cây xăng là 20%. Giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh được tính như sau:
Đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh là 100 triệu đồng/m2.
Vì bất động sản so sánh ở cạnh cây xăng, đơn giá đất thấp hơn 20% so với bất động sản ở vị trí khác. Do đó, ta cần điều chỉnh giá của bất động sản so sánh tăng lên để tương đương với bất động sản thẩm định giá ở cạnh trụ sở ngân hàng.
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn / (1 - Mức điều chỉnh)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng/m2 / (1 - 20%)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng/m2 / 0.8
Giá sau điều chỉnh = 125 triệu đồng/m2
Vậy, giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh là 125 triệu đồng/m2.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính toán tỷ lệ điều chỉnh giá do vị trí hẻm của bất động sản so sánh.
1. Đơn giá đất ở hẻm gần mặt tiền: Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Vậy đơn giá ở hẻm gần mặt tiền là 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2.
2. Khoảng cách từ hẻm đến mặt tiền: Bất động sản thẩm định cách mặt tiền 480m.
3. Giảm giá do khoảng cách:
- Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Vì cách mặt tiền 480m, ta có 4 khoảng 100m (từ 100m đến 200m, 200m đến 300m, 300m đến 400m, 400m đến 500m).
- Tuy nhiên, cách mặt tiền > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Ở đây, bất động sản cách 480m, nên vẫn cần tính toán phần giảm giá theo 100m.
- Mức giảm giá tổng cộng sau 400m (4 khoảng 100m) là 4 * 10% = 40% so với đơn giá 50 triệu/m2.
- Vậy, đơn giá đất sau khi giảm 40% là 50 triệu * (1 - 40%) = 50 triệu * 0.6 = 30 triệu/m2.
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS thẩm định / Đơn giá BĐS so sánh) - 1.
- Đơn giá BĐS so sánh (mặt tiền) = 100 triệu/m2.
- Đơn giá BĐS thẩm định (hẻm) = 30 triệu/m2.
- Tỷ lệ điều chỉnh = (30 / 100) - 1 = 0.3 - 1 = -0.7 = -70%.
Vậy tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là -70%.
1. Đơn giá đất ở hẻm gần mặt tiền: Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Vậy đơn giá ở hẻm gần mặt tiền là 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2.
2. Khoảng cách từ hẻm đến mặt tiền: Bất động sản thẩm định cách mặt tiền 480m.
3. Giảm giá do khoảng cách:
- Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Vì cách mặt tiền 480m, ta có 4 khoảng 100m (từ 100m đến 200m, 200m đến 300m, 300m đến 400m, 400m đến 500m).
- Tuy nhiên, cách mặt tiền > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Ở đây, bất động sản cách 480m, nên vẫn cần tính toán phần giảm giá theo 100m.
- Mức giảm giá tổng cộng sau 400m (4 khoảng 100m) là 4 * 10% = 40% so với đơn giá 50 triệu/m2.
- Vậy, đơn giá đất sau khi giảm 40% là 50 triệu * (1 - 40%) = 50 triệu * 0.6 = 30 triệu/m2.
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS thẩm định / Đơn giá BĐS so sánh) - 1.
- Đơn giá BĐS so sánh (mặt tiền) = 100 triệu/m2.
- Đơn giá BĐS thẩm định (hẻm) = 30 triệu/m2.
- Tỷ lệ điều chỉnh = (30 / 100) - 1 = 0.3 - 1 = -0.7 = -70%.
Vậy tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là -70%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị thặng dư của thửa đất được tính như sau:
1. Tính giá trị thặng dư ban đầu (chưa tính lợi nhuận yêu cầu):
* Giá trị thặng dư = Giá doanh thu phát triển - Hiện giá chi phí đầu tư phát triển
* Giá trị thặng dư = 200 tỷ đồng - 150 tỷ đồng = 50 tỷ đồng
2. Tính giá trị thặng dư sau khi trừ lợi nhuận yêu cầu:
* Gọi X là giá trị thặng dư sau khi trừ lợi nhuận yêu cầu.
* Lợi nhuận yêu cầu là 20% trên giá trị thặng dư X, tức là 0.2X.
* Ta có phương trình: X + 0.2X = 50 tỷ đồng
* 1.2X = 50 tỷ đồng
* X = 50 tỷ đồng / 1.2 = 41.67 tỷ đồng (xấp xỉ)
Vậy, giá trị thặng dư của thửa đất là 41,67 tỷ đồng.
1. Tính giá trị thặng dư ban đầu (chưa tính lợi nhuận yêu cầu):
* Giá trị thặng dư = Giá doanh thu phát triển - Hiện giá chi phí đầu tư phát triển
* Giá trị thặng dư = 200 tỷ đồng - 150 tỷ đồng = 50 tỷ đồng
2. Tính giá trị thặng dư sau khi trừ lợi nhuận yêu cầu:
* Gọi X là giá trị thặng dư sau khi trừ lợi nhuận yêu cầu.
* Lợi nhuận yêu cầu là 20% trên giá trị thặng dư X, tức là 0.2X.
* Ta có phương trình: X + 0.2X = 50 tỷ đồng
* 1.2X = 50 tỷ đồng
* X = 50 tỷ đồng / 1.2 = 41.67 tỷ đồng (xấp xỉ)
Vậy, giá trị thặng dư của thửa đất là 41,67 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp thặng dư trong thẩm định giá bất động sản dựa trên việc ước tính giá trị của bất động sản dựa trên tiềm năng phát triển của nó. Tuy nhiên, phương pháp này có những hạn chế sau:
* A. Chỉ là một phương án giả định: Phương pháp này dựa trên các giả định về việc phát triển bất động sản, bao gồm chi phí, doanh thu và thời gian phát triển. Những giả định này có thể không chính xác, dẫn đến giá trị ước tính không chính xác.
* B. Phụ thuộc vào trình độ và kinh nghiệm của thẩm định viên: Việc ước tính các yếu tố như chi phí, doanh thu và thời gian phát triển đòi hỏi kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn của thẩm định viên. Sự chủ quan và thiếu kinh nghiệm của thẩm định viên có thể ảnh hưởng đến kết quả.
* C. Mọi ước tính về doanh thu và chi phí có thể thay đổi: Thị trường bất động sản luôn biến động, do đó, các ước tính về doanh thu và chi phí có thể thay đổi theo thời gian. Điều này có thể làm cho giá trị ước tính trở nên không chính xác.
Vì cả ba đáp án trên đều đúng, nên đáp án chính xác là:
* D. Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG
* A. Chỉ là một phương án giả định: Phương pháp này dựa trên các giả định về việc phát triển bất động sản, bao gồm chi phí, doanh thu và thời gian phát triển. Những giả định này có thể không chính xác, dẫn đến giá trị ước tính không chính xác.
* B. Phụ thuộc vào trình độ và kinh nghiệm của thẩm định viên: Việc ước tính các yếu tố như chi phí, doanh thu và thời gian phát triển đòi hỏi kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn của thẩm định viên. Sự chủ quan và thiếu kinh nghiệm của thẩm định viên có thể ảnh hưởng đến kết quả.
* C. Mọi ước tính về doanh thu và chi phí có thể thay đổi: Thị trường bất động sản luôn biến động, do đó, các ước tính về doanh thu và chi phí có thể thay đổi theo thời gian. Điều này có thể làm cho giá trị ước tính trở nên không chính xác.
Vì cả ba đáp án trên đều đúng, nên đáp án chính xác là:
* D. Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá của bất động sản so sánh là 10 triệu đồng/m2.
Điều chỉnh do khác biệt về pháp lý: Vì bất động sản cần thẩm định không có giấy tờ pháp lý, ta sử dụng giá đất nhà nước quy định nhân với hệ số k để ước tính giá trị phần đất không có giấy tờ. Giá trị này là 2 triệu * 1.5 = 3 triệu đồng/m2.
Điều chỉnh do hình dáng: Bất động sản cần thẩm định giá thấp hơn 5% so với bất động sản so sánh do tóp hậu. Vậy giá sau điều chỉnh là 10 triệu * (1 - 0.05) = 9.5 triệu đồng/m2.
Điều chỉnh do vị trí: Bất động sản cần thẩm định giá thấp hơn 10% so với bất động sản so sánh do không đối diện bờ sông. Vậy giá sau điều chỉnh là 9.5 triệu / (1 + 0.1) = 8.636 triệu đồng/m2
Điều chỉnh do ngập nước: Bất động sản cần thẩm định giá thấp hơn 15% so với bất động sản so sánh do ngập nước. Vậy giá sau điều chỉnh là 8.636 * (1 - 0.15) = 7.34 triệu đồng/m2
Điều chỉnh do diện tích và chiều sâu:
- Diện tích trong hạn mức (120m2): Vì hạn mức đất ở là 120m2, phần diện tích này được tính theo giá thị trường đã điều chỉnh.
- Diện tích vượt hạn mức (30m2): Diện tích vượt hạn mức là 150 - 120 = 30m2. Phần diện tích này được tính theo giá đất nhà nước quy định (3 triệu đồng/m2).
- Điều chỉnh chiều sâu: Diện tích sâu hơn 25m là 5m (30m-25m). Vậy phần diện tích này chỉ tính 80% giá mặt tiền, do đó diện tích được tính là 5m*80%=4m.
Giá trị của bất động sản cần thẩm định giá là:
((120m2 * 7.34 triệu đồng/m2) + (25m2 * 3 triệu đồng/m2) + (4m2 * 3 triệu đồng/m2)) / 150m2 = (880.8 + 75 + 12 ) / 150 = 967.8 / 150 = 6.452 triệu đồng/m2.
Do đó, không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu đề bài không yêu cầu chính xác tuyệt đối thì ta chọn đáp án gần nhất là đáp án B. Hoặc đề bài đã cho thiếu thông tin nào đó.
Điều chỉnh do khác biệt về pháp lý: Vì bất động sản cần thẩm định không có giấy tờ pháp lý, ta sử dụng giá đất nhà nước quy định nhân với hệ số k để ước tính giá trị phần đất không có giấy tờ. Giá trị này là 2 triệu * 1.5 = 3 triệu đồng/m2.
Điều chỉnh do hình dáng: Bất động sản cần thẩm định giá thấp hơn 5% so với bất động sản so sánh do tóp hậu. Vậy giá sau điều chỉnh là 10 triệu * (1 - 0.05) = 9.5 triệu đồng/m2.
Điều chỉnh do vị trí: Bất động sản cần thẩm định giá thấp hơn 10% so với bất động sản so sánh do không đối diện bờ sông. Vậy giá sau điều chỉnh là 9.5 triệu / (1 + 0.1) = 8.636 triệu đồng/m2
Điều chỉnh do ngập nước: Bất động sản cần thẩm định giá thấp hơn 15% so với bất động sản so sánh do ngập nước. Vậy giá sau điều chỉnh là 8.636 * (1 - 0.15) = 7.34 triệu đồng/m2
Điều chỉnh do diện tích và chiều sâu:
- Diện tích trong hạn mức (120m2): Vì hạn mức đất ở là 120m2, phần diện tích này được tính theo giá thị trường đã điều chỉnh.
- Diện tích vượt hạn mức (30m2): Diện tích vượt hạn mức là 150 - 120 = 30m2. Phần diện tích này được tính theo giá đất nhà nước quy định (3 triệu đồng/m2).
- Điều chỉnh chiều sâu: Diện tích sâu hơn 25m là 5m (30m-25m). Vậy phần diện tích này chỉ tính 80% giá mặt tiền, do đó diện tích được tính là 5m*80%=4m.
Giá trị của bất động sản cần thẩm định giá là:
((120m2 * 7.34 triệu đồng/m2) + (25m2 * 3 triệu đồng/m2) + (4m2 * 3 triệu đồng/m2)) / 150m2 = (880.8 + 75 + 12 ) / 150 = 967.8 / 150 = 6.452 triệu đồng/m2.
Do đó, không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu đề bài không yêu cầu chính xác tuyệt đối thì ta chọn đáp án gần nhất là đáp án B. Hoặc đề bài đã cho thiếu thông tin nào đó.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định giá trị thị trường của tài sản, chúng ta cần chiết khấu dòng tiền trả chậm về giá trị hiện tại bằng lãi suất thị trường (10%/năm) thay vì lãi suất cho vay (8%/năm). Điều này là do lãi suất thị trường phản ánh chi phí cơ hội của vốn.
Giá trị hiện tại của khoản trả chậm 3 tỷ đồng trong 5 năm với lãi suất 10%/năm, thanh toán hàng tháng, được tính như sau:
* Tính toán khoản thanh toán hàng tháng (PMT) dựa trên lãi suất 8%/năm:
* n = 5 năm * 12 tháng/năm = 60 tháng
* r = 8%/năm / 12 tháng/năm = 0.08/12
* PV = 3,000,000,000 đồng
* Sử dụng công thức tính PMT: PMT = PV * (r(1+r)^n) / ((1+r)^n - 1)
* PMT ≈ 60,816,715 đồng
* Tính giá trị hiện tại (PV) của chuỗi thanh toán PMT với lãi suất chiết khấu 10%/năm:
* n = 60 tháng
* r = 10%/năm / 12 tháng/năm = 0.10/12
* PMT = 60,816,715 đồng
* Sử dụng công thức tính PV: PV = PMT * (1 - (1 + r)^-n) / r
* PV ≈ 2,863,000,000 đồng (2863 triệu đồng)
* Giá trị thị trường của tài sản:
* Giá trị thị trường = Tiền trả trước + Giá trị hiện tại của khoản trả chậm
* Giá trị thị trường = 2,000,000,000 + 2,863,000,000 = 4,863,000,000 đồng (4863 triệu đồng)
Vậy đáp án đúng là C.
Giá trị hiện tại của khoản trả chậm 3 tỷ đồng trong 5 năm với lãi suất 10%/năm, thanh toán hàng tháng, được tính như sau:
* Tính toán khoản thanh toán hàng tháng (PMT) dựa trên lãi suất 8%/năm:
* n = 5 năm * 12 tháng/năm = 60 tháng
* r = 8%/năm / 12 tháng/năm = 0.08/12
* PV = 3,000,000,000 đồng
* Sử dụng công thức tính PMT: PMT = PV * (r(1+r)^n) / ((1+r)^n - 1)
* PMT ≈ 60,816,715 đồng
* Tính giá trị hiện tại (PV) của chuỗi thanh toán PMT với lãi suất chiết khấu 10%/năm:
* n = 60 tháng
* r = 10%/năm / 12 tháng/năm = 0.10/12
* PMT = 60,816,715 đồng
* Sử dụng công thức tính PV: PV = PMT * (1 - (1 + r)^-n) / r
* PV ≈ 2,863,000,000 đồng (2863 triệu đồng)
* Giá trị thị trường của tài sản:
* Giá trị thị trường = Tiền trả trước + Giá trị hiện tại của khoản trả chậm
* Giá trị thị trường = 2,000,000,000 + 2,863,000,000 = 4,863,000,000 đồng (4863 triệu đồng)
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng