Phương pháp nào sau đây không áp dụng nguyên tắc dự kiến lợi ích trong tương lai:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Phương pháp chi phí dựa trên nguyên tắc thay thế và không trực tiếp dựa vào việc dự kiến lợi ích trong tương lai. Các phương pháp so sánh giá bán, thu nhập và thặng dư đều liên quan đến việc ước tính giá trị dựa trên kỳ vọng về lợi ích trong tương lai mà tài sản có thể mang lại.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Diện tích sàn xây dựng: 4000m² * 40% * 9 tầng = 14400m²
Diện tích sàn thương phẩm: 14400m² * 75% = 10800m²
Doanh thu năm 3: 10800m² * 30% * 10 triệu/m² = 32400 triệu đồng
Thu vào cuối năm 3: 32400 triệu đồng * 50% = 16200 triệu đồng
Thu vào cuối năm 4: 32400 triệu đồng * 50% = 16200 triệu đồng
Doanh thu năm 4: 10800m² * 30% * 11 triệu/m² = 35640 triệu đồng
Thu vào cuối năm 4: 35640 triệu đồng * 50% = 17820 triệu đồng
Thu vào cuối năm 5: 35640 triệu đồng * 50% = 17820 triệu đồng
Doanh thu năm 5: 10800m² * 40% * 12 triệu/m² = 51840 triệu đồng
Thu vào cuối năm 5: 51840 triệu đồng
Tổng doanh thu chiết khấu về năm 0:
16200 / (1+0.16)^3 + (16200 + 17820) / (1+0.16)^4 + (17820 + 51840) / (1+0.16)^5
= 10378.96 + 17743.98 + 33010.33
= 61133.27 triệu đồng
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, nên câu hỏi này có thể không có đáp án đúng hoặc có sai sót trong dữ liệu. Tuy nhiên, đáp án gần nhất là C. 62334 triệu đồng.
Diện tích sàn thương phẩm: 14400m² * 75% = 10800m²
Doanh thu năm 3: 10800m² * 30% * 10 triệu/m² = 32400 triệu đồng
Thu vào cuối năm 3: 32400 triệu đồng * 50% = 16200 triệu đồng
Thu vào cuối năm 4: 32400 triệu đồng * 50% = 16200 triệu đồng
Doanh thu năm 4: 10800m² * 30% * 11 triệu/m² = 35640 triệu đồng
Thu vào cuối năm 4: 35640 triệu đồng * 50% = 17820 triệu đồng
Thu vào cuối năm 5: 35640 triệu đồng * 50% = 17820 triệu đồng
Doanh thu năm 5: 10800m² * 40% * 12 triệu/m² = 51840 triệu đồng
Thu vào cuối năm 5: 51840 triệu đồng
Tổng doanh thu chiết khấu về năm 0:
16200 / (1+0.16)^3 + (16200 + 17820) / (1+0.16)^4 + (17820 + 51840) / (1+0.16)^5
= 10378.96 + 17743.98 + 33010.33
= 61133.27 triệu đồng
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, nên câu hỏi này có thể không có đáp án đúng hoặc có sai sót trong dữ liệu. Tuy nhiên, đáp án gần nhất là C. 62334 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị hợp lý (Fair Value) thường được sử dụng để thẩm định giá trị doanh nghiệp (B). Các tài sản khác như tài sản thế chấp vay vốn ngân hàng (A), đất thuê trong khu công nghiệp (C), và căn hộ chung cư (D) thường được thẩm định giá dựa trên các phương pháp khác như so sánh, chi phí hoặc thu nhập, tùy thuộc vào mục đích thẩm định và thông tin sẵn có. Giá trị hợp lý thể hiện mức giá mà một tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong một giao dịch ngang giá.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giả thiết doanh nghiệp đang hoạt động (going concern) là một trong những giả thiết cơ bản trong thẩm định giá trị doanh nghiệp. Nó ngụ ý rằng doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động trong tương lai đủ dài để thực hiện các cam kết, mục tiêu và kế hoạch của mình. Điều này bao gồm việc doanh nghiệp không có ý định hoặc nhu cầu phải thanh lý hoặc ngừng hoạt động trong tương lai gần. Vì vậy, cả A và B đều đúng. C sai vì không có doanh nghiệp nào hoạt động vĩnh viễn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá bán trả góp: 900 triệu đồng.
Thanh toán lần đầu: 30% * 900 triệu = 270 triệu đồng.
Số tiền còn lại: 900 triệu - 270 triệu = 630 triệu đồng.
Thời hạn trả góp: 5 năm = 60 tháng.
Lãi suất trả góp: 12% năm = 1% tháng.
Sử dụng công thức tính khoản thanh toán hàng tháng (PMT) cho khoản vay:
PMT = (P * r) / (1 - (1 + r)^-n)
Trong đó:
P = Số tiền gốc vay (630 triệu)
r = Lãi suất hàng tháng (1% = 0.01)
n = Số tháng (60)
PMT = (630 * 0.01) / (1 - (1 + 0.01)^-60)
PMT = 6.3 / (1 - (1.01)^-60)
PMT = 6.3 / (1 - 0.550447745)
PMT = 6.3 / 0.449552255
PMT = 14.013 triệu đồng/tháng
Tổng số tiền trả góp: 14.013 * 60 = 840.78 triệu đồng
Tổng số tiền đã trả: 270 + 840.78 = 1110.78 triệu đồng
Mức điều chỉnh (giảm giá) = Tổng số tiền đã trả - Giá trị thực của ô tô = 1110.78 - 900 = 210.78 triệu đồng
Vì câu hỏi yêu cầu mức điều chỉnh, và số tiền trả góp lớn hơn giá trị thực của ô tô, nên mức điều chỉnh sẽ là một số âm (giảm giá).
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là: D. Các đáp án còn lại SAI.
Thanh toán lần đầu: 30% * 900 triệu = 270 triệu đồng.
Số tiền còn lại: 900 triệu - 270 triệu = 630 triệu đồng.
Thời hạn trả góp: 5 năm = 60 tháng.
Lãi suất trả góp: 12% năm = 1% tháng.
Sử dụng công thức tính khoản thanh toán hàng tháng (PMT) cho khoản vay:
PMT = (P * r) / (1 - (1 + r)^-n)
Trong đó:
P = Số tiền gốc vay (630 triệu)
r = Lãi suất hàng tháng (1% = 0.01)
n = Số tháng (60)
PMT = (630 * 0.01) / (1 - (1 + 0.01)^-60)
PMT = 6.3 / (1 - (1.01)^-60)
PMT = 6.3 / (1 - 0.550447745)
PMT = 6.3 / 0.449552255
PMT = 14.013 triệu đồng/tháng
Tổng số tiền trả góp: 14.013 * 60 = 840.78 triệu đồng
Tổng số tiền đã trả: 270 + 840.78 = 1110.78 triệu đồng
Mức điều chỉnh (giảm giá) = Tổng số tiền đã trả - Giá trị thực của ô tô = 1110.78 - 900 = 210.78 triệu đồng
Vì câu hỏi yêu cầu mức điều chỉnh, và số tiền trả góp lớn hơn giá trị thực của ô tô, nên mức điều chỉnh sẽ là một số âm (giảm giá).
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là: D. Các đáp án còn lại SAI.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá ô tô chưa bao gồm thuế GTGT là 630 triệu đồng. Thuế GTGT là 10%, vậy giá sau thuế GTGT là 630 + (630*10%) = 693 triệu đồng.
Lệ phí trước bạ là 2%, vậy lệ phí trước bạ là 630 * 2% = 12,6 triệu đồng.
Giá trị nội thất còn lại là 63 triệu đồng.
Vì câu hỏi yêu cầu "Giá sau điều chỉnh cho yếu tố bỏ thêm chi phí sau khi mua của tài sản so sánh", ta cần loại bỏ giá trị nội thất đã trang bị thêm. Do đó, giá sau điều chỉnh là: 630 (giá xe gốc) + 12.6 (lệ phí trước bạ) = 642.6 triệu đồng. Tuy nhiên, vì không có đáp án nào trùng khớp, ta cần xem xét lại cách hiểu câu hỏi.
Nếu đề bài muốn hỏi giá thị trường của xe sau khi tính cả thuế GTGT và lệ phí trước bạ, nhưng đã loại bỏ giá trị nội thất, thì ta tính như sau:
Giá xe sau thuế GTGT = 630 + 630*10% = 693 triệu
Lệ phí trước bạ = 630*2% = 12.6 triệu
Tổng cộng = 693 + 12.6 = 705.6 triệu
Giá sau điều chỉnh do bỏ thêm chi phí nội thất = 705.6 - 63 = 642.6 triệu.
Vì không có đáp án đúng, đáp án D là chính xác
Lệ phí trước bạ là 2%, vậy lệ phí trước bạ là 630 * 2% = 12,6 triệu đồng.
Giá trị nội thất còn lại là 63 triệu đồng.
Vì câu hỏi yêu cầu "Giá sau điều chỉnh cho yếu tố bỏ thêm chi phí sau khi mua của tài sản so sánh", ta cần loại bỏ giá trị nội thất đã trang bị thêm. Do đó, giá sau điều chỉnh là: 630 (giá xe gốc) + 12.6 (lệ phí trước bạ) = 642.6 triệu đồng. Tuy nhiên, vì không có đáp án nào trùng khớp, ta cần xem xét lại cách hiểu câu hỏi.
Nếu đề bài muốn hỏi giá thị trường của xe sau khi tính cả thuế GTGT và lệ phí trước bạ, nhưng đã loại bỏ giá trị nội thất, thì ta tính như sau:
Giá xe sau thuế GTGT = 630 + 630*10% = 693 triệu
Lệ phí trước bạ = 630*2% = 12.6 triệu
Tổng cộng = 693 + 12.6 = 705.6 triệu
Giá sau điều chỉnh do bỏ thêm chi phí nội thất = 705.6 - 63 = 642.6 triệu.
Vì không có đáp án đúng, đáp án D là chính xác
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng