Bất động sản bao gồm:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Bất động sản theo quy định của pháp luật bao gồm đất đai, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, các tài sản gắn với công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất. Do đó, đáp án D bao quát đầy đủ nhất các thành phần của bất động sản.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
- Đơn giá chuẩn của BĐS so sánh (20m2): 100 triệu/m2
- BĐS thẩm định có diện tích (50m2) > 30m2
- Đơn giá BĐS < 30m2 cao hơn BĐS > 30m2 là 30% => BĐS > 30m2 có đơn giá thấp hơn BĐS < 30m2
Công thức: Giá trị BĐS thẩm định = Giá trị BĐS so sánh x (1 + Điều chỉnh)
=> Giá sau điều chỉnh = 100tr/(1+30%) = 76,92 tr/m2
- Đơn giá chuẩn của BĐS so sánh (20m2): 100 triệu/m2
- BĐS thẩm định có diện tích (50m2) > 30m2
- Đơn giá BĐS < 30m2 cao hơn BĐS > 30m2 là 30% => BĐS > 30m2 có đơn giá thấp hơn BĐS < 30m2
Công thức: Giá trị BĐS thẩm định = Giá trị BĐS so sánh x (1 + Điều chỉnh)
=> Giá sau điều chỉnh = 100tr/(1+30%) = 76,92 tr/m2
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị doanh nghiệp được tính bằng công thức: Giá trị doanh nghiệp = Thu nhập sau thuế * P/E. Trong trường hợp này, giá trị doanh nghiệp = 1000 tỷ * 20 = 20.000 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích bài toán:
1. Xác định đơn giá đất ở hẻm < 100m: Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền đường. Vì vậy, nếu đơn giá đất mặt tiền là X, thì đơn giá đất ở hẻm < 100m là 0.5X.
2. Tính toán ảnh hưởng của khoảng cách > 100m: Bất động sản so sánh cách mặt tiền 180m, tức là vượt quá 100m là 80m. Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá ở hẻm < 100m. Vì vậy, với 80m tăng thêm, mức giảm là (80/100) * 10% = 8% so với đơn giá ở hẻm < 100m.
3. Tính đơn giá đất thực tế của bất động sản so sánh: Đơn giá đất ở hẻm < 100m là 0.5X. Sau khi giảm 8%, đơn giá thực tế là 0.5X * (1 - 0.08) = 0.5X * 0.92 = 0.46X
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu/m2, tương ứng với 0.46X. Vậy X (đơn giá mặt tiền) = 100 / 0.46 ≈ 217.39 triệu/m2.
Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá so sánh - Đơn giá chuẩn) / Đơn giá chuẩn = (0.46X - X)/X = (100 - 217.39)/217.39 = -117.39/217.39 = -0.54 hay -54% (làm tròn)
Tuy nhiên, vì ta đang so sánh ngược (từ hẻm về mặt tiền), ta có thể hiểu là cần điều chỉnh tăng từ hẻm lên mặt tiền. Do đó, tỷ lệ điều chỉnh là (217.39 - 100)/100 = 117.39%.
Xem xét các đáp án, ta cần tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh (từ hẻm lên mặt tiền). Đơn giá hẻm là 100 triệu, cần điều chỉnh về đơn giá mặt tiền là 217.39 triệu. Vậy tỷ lệ điều chỉnh là (217.39-100)/100 = 1.1739 = 117.39%.
Đáp án gần nhất là +122,22%.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lưu ý: Có sự khác biệt nhỏ do làm tròn số trong quá trình tính toán.
1. Xác định đơn giá đất ở hẻm < 100m: Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền đường. Vì vậy, nếu đơn giá đất mặt tiền là X, thì đơn giá đất ở hẻm < 100m là 0.5X.
2. Tính toán ảnh hưởng của khoảng cách > 100m: Bất động sản so sánh cách mặt tiền 180m, tức là vượt quá 100m là 80m. Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá ở hẻm < 100m. Vì vậy, với 80m tăng thêm, mức giảm là (80/100) * 10% = 8% so với đơn giá ở hẻm < 100m.
3. Tính đơn giá đất thực tế của bất động sản so sánh: Đơn giá đất ở hẻm < 100m là 0.5X. Sau khi giảm 8%, đơn giá thực tế là 0.5X * (1 - 0.08) = 0.5X * 0.92 = 0.46X
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu/m2, tương ứng với 0.46X. Vậy X (đơn giá mặt tiền) = 100 / 0.46 ≈ 217.39 triệu/m2.
Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá so sánh - Đơn giá chuẩn) / Đơn giá chuẩn = (0.46X - X)/X = (100 - 217.39)/217.39 = -117.39/217.39 = -0.54 hay -54% (làm tròn)
Tuy nhiên, vì ta đang so sánh ngược (từ hẻm về mặt tiền), ta có thể hiểu là cần điều chỉnh tăng từ hẻm lên mặt tiền. Do đó, tỷ lệ điều chỉnh là (217.39 - 100)/100 = 117.39%.
Xem xét các đáp án, ta cần tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh (từ hẻm lên mặt tiền). Đơn giá hẻm là 100 triệu, cần điều chỉnh về đơn giá mặt tiền là 217.39 triệu. Vậy tỷ lệ điều chỉnh là (217.39-100)/100 = 1.1739 = 117.39%.
Đáp án gần nhất là +122,22%.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lưu ý: Có sự khác biệt nhỏ do làm tròn số trong quá trình tính toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tổ chức có chức năng thẩm định giá là công ty thẩm định giá. Các tổ chức tín dụng có thể thuê công ty thẩm định giá để thực hiện thẩm định giá tài sản đảm bảo cho các khoản vay. Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa không có chức năng thẩm định giá.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chỉ số P/B (Price-to-Book ratio) là tỷ lệ giữa giá thị trường của cổ phiếu (Price) và giá trị sổ sách của cổ phiếu (Book Value per share). Trong trường hợp này, ta có vốn chủ sở hữu (Book Value) của doanh nghiệp là 1000 tỷ đồng và P/B trung bình của các doanh nghiệp cùng ngành là 20. Vậy, giá trị thị trường của doanh nghiệp (Market Capitalization) sẽ là: Giá trị sổ sách * P/B = 1000 tỷ * 20 = 20.000 tỷ đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng