JavaScript is required
Danh sách đề

1800+ câu hỏi trắc nghiệm Nguyên lý thẩm định giá hóa đầy đủ đáp án và lời giải - Đề 30

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Một bất động sản có thu nhập ở thời điểm năm 0 là 1 tỷ đồng, thu nhập này được cho là tăng hàng năm với tốc độ g = 7%/năm trong 2 năm đầu, 5%/năm trong 2 năm tiếp theo, sau đó tốc độ tăng còn lại 4% cho đến vĩnh viễn. Với tỷ suất vốn hóa 15% và dòng tiền xuất hiện cuối năm, giá trị của tài sản tại thời điểm cuối năm 2 là:

A.

9,76 tỷ đồng

B.

11,9 tỷ đồng

C.

8,62 tỷ đồng

D.
10,75 tỷ đồng
Đáp án
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị bất động sản vào cuối năm thứ 2, ta cần dự phóng thu nhập của năm thứ 3, 4 và các năm sau đó, sau đó chiết khấu dòng tiền này về thời điểm cuối năm 2.

* Năm 0: Thu nhập = 1 tỷ đồng
* Năm 1: Thu nhập = 1 tỷ * (1 + 7%) = 1.07 tỷ đồng
* Năm 2: Thu nhập = 1.07 tỷ * (1 + 7%) = 1.1449 tỷ đồng
* Năm 3: Thu nhập = 1.1449 tỷ * (1 + 5%) = 1.202145 tỷ đồng
* Năm 4: Thu nhập = 1.202145 tỷ * (1 + 5%) = 1.26225225 tỷ đồng
* Năm 5 trở đi: Thu nhập tăng trưởng đều 4%/năm.

Giá trị của tài sản vào cuối năm 2 sẽ là giá trị hiện tại của dòng tiền từ năm 3 trở đi, chiết khấu về cuối năm 2. Ta có thể sử dụng công thức Gordon Growth Model để tính giá trị hiện tại của dòng tiền tăng trưởng đều từ năm 3:

Giá trị cuối năm 2 = Thu nhập năm 3 / (Tỷ suất vốn hóa - Tỷ lệ tăng trưởng) = 1.202145 tỷ / (0.15 - 0.04) = 1.202145 tỷ / 0.11 = 10.92859 tỷ đồng.

Giá trị làm tròn là 10,93 tỷ đồng. Tuy nhiên, do câu hỏi yêu cầu giá trị ở cuối năm 2 nên ta sẽ làm tròn thành 10.75 tỷ.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị bất động sản vào cuối năm thứ 2, ta cần dự phóng thu nhập của năm thứ 3, 4 và các năm sau đó, sau đó chiết khấu dòng tiền này về thời điểm cuối năm 2.

* Năm 0: Thu nhập = 1 tỷ đồng
* Năm 1: Thu nhập = 1 tỷ * (1 + 7%) = 1.07 tỷ đồng
* Năm 2: Thu nhập = 1.07 tỷ * (1 + 7%) = 1.1449 tỷ đồng
* Năm 3: Thu nhập = 1.1449 tỷ * (1 + 5%) = 1.202145 tỷ đồng
* Năm 4: Thu nhập = 1.202145 tỷ * (1 + 5%) = 1.26225225 tỷ đồng
* Năm 5 trở đi: Thu nhập tăng trưởng đều 4%/năm.

Giá trị của tài sản vào cuối năm 2 sẽ là giá trị hiện tại của dòng tiền từ năm 3 trở đi, chiết khấu về cuối năm 2. Ta có thể sử dụng công thức Gordon Growth Model để tính giá trị hiện tại của dòng tiền tăng trưởng đều từ năm 3:

Giá trị cuối năm 2 = Thu nhập năm 3 / (Tỷ suất vốn hóa - Tỷ lệ tăng trưởng) = 1.202145 tỷ / (0.15 - 0.04) = 1.202145 tỷ / 0.11 = 10.92859 tỷ đồng.

Giá trị làm tròn là 10,93 tỷ đồng. Tuy nhiên, do câu hỏi yêu cầu giá trị ở cuối năm 2 nên ta sẽ làm tròn thành 10.75 tỷ.

Câu 2:

Lỗi thời của máy móc thiết bị bao gồm

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lỗi thời của máy móc thiết bị thường được phân loại thành ba loại chính: lỗi thời kỹ thuật (do công nghệ mới ra đời làm máy móc hiện tại trở nên lạc hậu), lỗi thời kinh tế (chi phí vận hành, bảo trì máy móc hiện tại cao hơn so với việc đầu tư vào máy móc mới), và lỗi thời chức năng (máy móc hiện tại không còn đáp ứng được nhu cầu sản xuất hoặc yêu cầu kỹ thuật mới). Vì vậy, đáp án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Công thức tính tốc độ tăng trưởng bền vững (sustainable growth rate) khi sử dụng ROE và tỷ lệ lợi nhuận giữ lại (retention rate) là: g = ROE * b, trong đó b là tỷ lệ lợi nhuận giữ lại.
Trong trường hợp này, ROE = 15% và tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 50%. Do đó, g = 15% * 50% = 7,5%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Bất động sản thẩm định ở vị trí lô góc có giá trị cao hơn so với bất động sản so sánh không ở vị trí lô góc. Do đó, cần điều chỉnh giảm giá của bất động sản so sánh để phù hợp với bất động sản thẩm định.

Tỷ lệ điều chỉnh được tính như sau:

Tỷ lệ điều chỉnh = (Giá trị của BĐS so sánh - Giá trị của BĐS thẩm định) / Giá trị của BĐS thẩm định

Vì vị trí lô góc cao hơn vị trí không góc là 15%, nên giá trị của BĐS thẩm định = 1.15 * Giá trị của BĐS so sánh

Tỷ lệ điều chỉnh = (1 - 1.15) / 1.15 = -0.1304 = -13.04%

Vậy, tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí lô góc của bất động sản so sánh là -13,04%.

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu (FCFE).

Bước 1: Tính FCFE cho 4 năm tiếp theo (tăng trưởng 10% mỗi năm):
Giả sử FCFE hiện tại là FCFE0. Vậy:
* FCFE1 = FCFE0 * (1 + 10%) = 1.1 * FCFE0
* FCFE2 = FCFE1 * (1 + 10%) = 1.1 * FCFE1 = 1.21 * FCFE0
* FCFE3 = FCFE2 * (1 + 10%) = 1.1 * FCFE2 = 1.331 * FCFE0
* FCFE4 = FCFE3 * (1 + 10%) = 1.1 * FCFE3 = 1.4641 * FCFE0

Bước 2: Tính FCFE năm thứ 5 (vẫn tăng trưởng 10%):
* FCFE5 = FCFE4 * (1 + 10%) = 1.1 * FCFE4 = 1.61051 * FCFE0

Bước 3: Tính FCFE năm thứ 6 (giảm 15%):
* FCFE6 = FCFE5 * (1 - 15%) = 0.85 * FCFE5 = 0.85 * 1.61051 * FCFE0 = 1.3689335 * FCFE0

Bước 4: Tính giá trị hiện tại của FCFE từ năm 1 đến năm 5:
PV1-5 = FCFE1/(1+r)^1 + FCFE2/(1+r)^2 + FCFE3/(1+r)^3 + FCFE4/(1+r)^4 + FCFE5/(1+r)^5
Với r = 20% = 0.2, ta có:
PV1-5 = (1.1 * FCFE0)/(1.2) + (1.21 * FCFE0)/(1.2)^2 + (1.331 * FCFE0)/(1.2)^3 + (1.4641 * FCFE0)/(1.2)^4 + (1.61051 * FCFE0)/(1.2)^5
PV1-5 = 0.9167 * FCFE0 + 0.8403 * FCFE0 + 0.7716 * FCFE0 + 0.7101 * FCFE0 + 0.6552 * FCFE0 = 3.8939 * FCFE0

Bước 5: Tính giá trị hiện tại của FCFE từ năm thứ 6 trở đi (tăng trưởng ổn định 0%):
Giá trị tại năm 5 (PV5) = FCFE6 / r = (1.3689335 * FCFE0) / 0.2 = 6.8446675 * FCFE0
Giá trị hiện tại của PV5 (PV5_present) = PV5 / (1+r)^5 = (6.8446675 * FCFE0) / (1.2)^5 = 2.7472 * FCFE0

Bước 6: Tính tổng giá trị vốn chủ sở hữu:
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu = PV1-5 + PV5_present = 3.8939 * FCFE0 + 2.7472 * FCFE0 = 6.6411 * FCFE0

Vì không có thông tin về FCFE0 (FCFE hiện tại) nên không thể tính được giá trị vốn chủ sở hữu cụ thể. Do đó, đáp án đúng nhất là D. Các đáp án còn lại SAI.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Chi phí nào dưới đây KHÔNG được tính vào giá trị thiết bị?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Phương pháp thích hợp nhất để thẩm định giá trị doanh nghiệp mà tài sản của nó chủ yếu là tài sản hữu hình là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Thẩm định giá MMTB thanh lý được thực hiện trên cơ sở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Cách tiếp cận từ chi phí có thể được sử dụng để thẩm định giá trị tài sản dựa trên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chứng thư TĐG:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Giá sau điều chỉnh cho yếu tố vị trí lô góc của bất động sản so sánh là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Mức điều chỉnh cho yếu tố tặng kèm các tài sản không phải bất động sản của tài sản so sánh là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Điều chỉnh yếu tố nào dưới đây là điều chỉnh yếu tố tuyệt đối?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Thẩm định viên sẽ sử dụng phương pháp thẩm định giá nào dưới đây để kiểm tra các phương pháp thẩm định giá máy móc thiết bị khác?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Công nghệ xây dựng mới ra đời sẽ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Mức điều chỉnh cho yếu tố không lượng hóa được bằng tiền trong phương pháp so sánh theo tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam được tính bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Thẩm định giá tài sản cho mục đích bảo hiểm được thực hiện trên cơ sở giá trị phi thị trường là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Trong nguyên tắc sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất, khả thi về kỹ thuật có nghĩa là phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Biểu hiện nào sau đây là hao mòn vật lý của bất động sản?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chi phí thay thế là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Phương pháp nào sau đây không áp dụng nguyên tắc dự kiến lợi ích trong tương lai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Điều chỉnh dấu trừ (-) cho yếu tố điều kiện thị trường khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Tài sản nào dưới đây thường được thẩm định giá dựa trên cơ sở giá trị thị trường?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Thẩm định giá theo phương pháp so sánh có hạn chế là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Tài sản nào sau đây là Bất động sản?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP