Mức giá chỉ dẫn trung bình của 3 thiết bị so sánh là 100 triệu đồng và có chênh lệch giữa mức giá chỉ dẫn với mức giá chỉ dẫn trung bình là - 15%. Mức giá chỉ dẫn của tài sản so sánh này là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giá chỉ dẫn trung bình là 100 triệu đồng. Chênh lệch giữa giá chỉ dẫn và giá chỉ dẫn trung bình là -15%, nghĩa là giá chỉ dẫn thấp hơn giá trung bình 15%.
Vậy giá chỉ dẫn = 100 triệu - (15% * 100 triệu) = 100 triệu - 15 triệu = 85 triệu đồng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá gốc của căn hộ là 120 m2 * 50 triệu/m2 = 6000 triệu đồng.
Phân tích điều kiện thanh toán và lãi suất:
* Lần 1 (Ngay): 30% * 6000 triệu = 1800 triệu.
* Lần 2 (Sau 2 quý): 30% * 6000 triệu = 1800 triệu. Tính lãi trên số tiền còn lại (6000 - 1800 = 4200 triệu) trong 6 tháng (2 quý): 4200 * (1 + 12%/2) = 4200 * 1.06 = 4452 triệu
* Lần 3 (Sau 4 quý): 30% * 6000 triệu = 1800 triệu. Tính lãi trên số tiền còn lại (4200 - 1800 = 2400 triệu) trong 6 tháng (2 quý): 2400 * (1 + 12%/2) = 2400 * 1.06 = 2544 triệu
* Lần 4 (Quý cuối): 10% * 6000 triệu = 600 triệu. Tính lãi trên số tiền còn lại (2400-600=1800 triệu) trong 3 tháng (1 quý): 1800 * (1 + 12%/4) = 1800 * 1.03 = 1854 triệu
Tổng giá bán trả góp = 1800 + 4452 + 2544+ 1854= 10650 triệu. Vì không có đáp án đúng nên đáp án D đúng
Phân tích điều kiện thanh toán và lãi suất:
* Lần 1 (Ngay): 30% * 6000 triệu = 1800 triệu.
* Lần 2 (Sau 2 quý): 30% * 6000 triệu = 1800 triệu. Tính lãi trên số tiền còn lại (6000 - 1800 = 4200 triệu) trong 6 tháng (2 quý): 4200 * (1 + 12%/2) = 4200 * 1.06 = 4452 triệu
* Lần 3 (Sau 4 quý): 30% * 6000 triệu = 1800 triệu. Tính lãi trên số tiền còn lại (4200 - 1800 = 2400 triệu) trong 6 tháng (2 quý): 2400 * (1 + 12%/2) = 2400 * 1.06 = 2544 triệu
* Lần 4 (Quý cuối): 10% * 6000 triệu = 600 triệu. Tính lãi trên số tiền còn lại (2400-600=1800 triệu) trong 3 tháng (1 quý): 1800 * (1 + 12%/4) = 1800 * 1.03 = 1854 triệu
Tổng giá bán trả góp = 1800 + 4452 + 2544+ 1854= 10650 triệu. Vì không có đáp án đúng nên đáp án D đúng
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị của thiết bị thường bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua và đưa thiết bị vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong các chi phí được liệt kê:
* Lệ phí trước bạ: Đây là một loại thuế phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu tài sản, bao gồm cả thiết bị. Do đó, nó thường được tính vào giá trị của thiết bị.
* Chi phí giao dịch: Chi phí này bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình mua bán, vận chuyển, lắp đặt, chạy thử thiết bị. Đây là chi phí cấu thành nên giá trị thiết bị.
* Phí môi giới: Nếu có môi giới tham gia vào quá trình mua thiết bị, phí môi giới cũng là một chi phí trực tiếp liên quan và được tính vào giá trị thiết bị.
Do đó, cả ba chi phí (lệ phí trước bạ, chi phí giao dịch và phí môi giới) đều có thể được tính vào giá trị của thiết bị. Phương án "D. Tất cả các chi phí trên" có vẻ là đáp án đúng nếu xét theo cách đặt câu hỏi là chi phí NÀO KHÔNG được tính, tuy nhiên nếu cả 3 đều được tính thì câu này sai. Vì vậy không có đáp án nào đúng.
* Lệ phí trước bạ: Đây là một loại thuế phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu tài sản, bao gồm cả thiết bị. Do đó, nó thường được tính vào giá trị của thiết bị.
* Chi phí giao dịch: Chi phí này bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình mua bán, vận chuyển, lắp đặt, chạy thử thiết bị. Đây là chi phí cấu thành nên giá trị thiết bị.
* Phí môi giới: Nếu có môi giới tham gia vào quá trình mua thiết bị, phí môi giới cũng là một chi phí trực tiếp liên quan và được tính vào giá trị thiết bị.
Do đó, cả ba chi phí (lệ phí trước bạ, chi phí giao dịch và phí môi giới) đều có thể được tính vào giá trị của thiết bị. Phương án "D. Tất cả các chi phí trên" có vẻ là đáp án đúng nếu xét theo cách đặt câu hỏi là chi phí NÀO KHÔNG được tính, tuy nhiên nếu cả 3 đều được tính thì câu này sai. Vì vậy không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo quy định hiện hành của Việt Nam, công trình xây dựng cấp I và cấp đặc biệt phải có niên hạn sử dụng trên 100 năm. Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp tài sản là phương pháp thẩm định giá trị doanh nghiệp dựa trên việc định giá tất cả tài sản của doanh nghiệp (cả hữu hình và vô hình), sau đó trừ đi các khoản nợ phải trả để xác định giá trị vốn chủ sở hữu. Phương pháp này thích hợp nhất khi tài sản của doanh nghiệp chủ yếu là tài sản hữu hình vì việc định giá tài sản hữu hình thường dễ dàng và chính xác hơn so với tài sản vô hình. Các phương pháp khác như vốn hóa trực tiếp, chiết khấu dòng cổ tức, và chiết khấu dòng tiền doanh nghiệp phù hợp hơn với các doanh nghiệp có dòng tiền ổn định và dễ dự đoán, hoặc khi giá trị doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào khả năng tạo ra lợi nhuận trong tương lai hơn là giá trị tài sản hiện tại.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tiền sử dụng đất phải nộp, ta cần tính riêng cho phần diện tích trong hạn mức và phần diện tích vượt hạn mức.
* Diện tích trong hạn mức: 150m²
* Diện tích vượt hạn mức: 200m² - 150m² = 50m²
Đơn giá đất sau khi điều chỉnh: 5 triệu đồng/m² * 1,1 = 5,5 triệu đồng/m²
* Tiền sử dụng đất phải nộp cho phần diện tích trong hạn mức: 150m² * 5,5 triệu đồng/m² * 40% = 330 triệu đồng
* Tiền sử dụng đất phải nộp cho phần diện tích vượt hạn mức: 50m² * 5,5 triệu đồng/m² * 100% = 275 triệu đồng
Tổng tiền sử dụng đất phải nộp: 330 triệu đồng + 275 triệu đồng = 605 triệu đồng.
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán (605 triệu đồng), đáp án đúng là D. Các đáp án còn lại đều SAI.
* Diện tích trong hạn mức: 150m²
* Diện tích vượt hạn mức: 200m² - 150m² = 50m²
Đơn giá đất sau khi điều chỉnh: 5 triệu đồng/m² * 1,1 = 5,5 triệu đồng/m²
* Tiền sử dụng đất phải nộp cho phần diện tích trong hạn mức: 150m² * 5,5 triệu đồng/m² * 40% = 330 triệu đồng
* Tiền sử dụng đất phải nộp cho phần diện tích vượt hạn mức: 50m² * 5,5 triệu đồng/m² * 100% = 275 triệu đồng
Tổng tiền sử dụng đất phải nộp: 330 triệu đồng + 275 triệu đồng = 605 triệu đồng.
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán (605 triệu đồng), đáp án đúng là D. Các đáp án còn lại đều SAI.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng