JavaScript is required
Danh sách đề

400+ câu hỏi trắc nghiệm Bào chế có giải thích chi tiết - Đề 9

40 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 40

Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được ở một thời điểm phụ thuộc vào các yếu tố:

(1) Lượng dược chất hấp thu từ liều dùng.

(2) Tốc độ hấp thu dược chất.

(3) Mức dộ và tốc độ phân bố dược chất giữa hệ tuần hoàn và các mô, dịch thể khác.

(4) Tốc độ thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể

A.

(1), (2)

B.

(3), (4)

C.

(1), (2), (3)

D.

(1), (2), (3), (4)

Đáp án
Đáp án đúng: D

Nồng độ thuốc trong huyết tương tại một thời điểm nhất định chịu ảnh hưởng trực tiếp và đồng thời bởi nhiều yếu tố quan trọng, bao gồm:


(1) Lượng dược chất hấp thu từ liều dùng: Lượng thuốc được hấp thu vào máu quyết định nồng độ tối đa có thể đạt được. Nếu thuốc không được hấp thu đầy đủ, nồng độ trong huyết tương sẽ thấp hơn.


(2) Tốc độ hấp thu dược chất: Tốc độ hấp thu ảnh hưởng đến thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax). Thuốc hấp thu nhanh chóng sẽ đạt nồng độ đỉnh sớm hơn so với thuốc hấp thu chậm.


(3) Mức độ và tốc độ phân bố dược chất giữa hệ tuần hoàn và các mô, dịch thể khác: Sau khi hấp thu, thuốc phân bố đến các mô và cơ quan khác nhau. Sự phân bố này làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương. Tốc độ và mức độ phân bố ảnh hưởng đến nồng độ thuốc còn lại trong máu.


(4) Tốc độ thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể: Thải trừ thuốc (bằng chuyển hóa hoặc bài tiết) làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương. Tốc độ thải trừ càng nhanh, nồng độ thuốc trong huyết tương giảm càng nhanh.


Vì vậy, tất cả các yếu tố (1), (2), (3) và (4) đều ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong huyết tương tại một thời điểm nhất định.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Nồng độ thuốc trong huyết tương tại một thời điểm nhất định chịu ảnh hưởng trực tiếp và đồng thời bởi nhiều yếu tố quan trọng, bao gồm:


(1) Lượng dược chất hấp thu từ liều dùng: Lượng thuốc được hấp thu vào máu quyết định nồng độ tối đa có thể đạt được. Nếu thuốc không được hấp thu đầy đủ, nồng độ trong huyết tương sẽ thấp hơn.


(2) Tốc độ hấp thu dược chất: Tốc độ hấp thu ảnh hưởng đến thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax). Thuốc hấp thu nhanh chóng sẽ đạt nồng độ đỉnh sớm hơn so với thuốc hấp thu chậm.


(3) Mức độ và tốc độ phân bố dược chất giữa hệ tuần hoàn và các mô, dịch thể khác: Sau khi hấp thu, thuốc phân bố đến các mô và cơ quan khác nhau. Sự phân bố này làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương. Tốc độ và mức độ phân bố ảnh hưởng đến nồng độ thuốc còn lại trong máu.


(4) Tốc độ thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể: Thải trừ thuốc (bằng chuyển hóa hoặc bài tiết) làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương. Tốc độ thải trừ càng nhanh, nồng độ thuốc trong huyết tương giảm càng nhanh.


Vì vậy, tất cả các yếu tố (1), (2), (3) và (4) đều ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong huyết tương tại một thời điểm nhất định.

Câu 2:

Cho đồ thị nồng độ thuốc trong máu tiêu biểu sau khi dùng một liều thuốc duy nhất:

Cho đồ thị nồng độ thuốc trong máu tiêu biểu sau khi dùng một liều thuốc duy nhất:(1)(2)(3)(4)(1)(2)(3)(4)Điền vào chỗ trống các ô (1), (2), (3), (4): (ảnh 1)

Điền vào chỗ trống các ô (1), (2), (3), (4):

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đồ thị nồng độ thuốc trong máu cho thấy sự thay đổi nồng độ thuốc theo thời gian sau khi dùng một liều duy nhất. Các khái niệm quan trọng cần xác định là:

* MEC (Minimum Effective Concentration - Nồng độ hiệu quả tối thiểu): Nồng độ thuốc tối thiểu cần thiết để đạt được tác dụng điều trị.
* MTC (Minimum Toxic Concentration - Nồng độ độc tối thiểu): Nồng độ thuốc tối thiểu gây ra tác dụng độc hại.
* Khoảng trị liệu: Khoảng nồng độ thuốc giữa MEC và MTC, nơi thuốc có hiệu quả và an toàn.
* Khoảng tác động: Thời gian nồng độ thuốc nằm trong khoảng trị liệu, tức là thời gian thuốc có tác dụng.

Dựa vào đồ thị, ta có thể xác định:

* Điểm (1) là MEC, vì đây là nồng độ tối thiểu để thuốc bắt đầu có tác dụng.
* Điểm (2) là MTC, vì đây là nồng độ mà thuốc bắt đầu gây độc.
* (3) là khoảng trị liệu, vùng nằm giữa MEC và MTC.
* (4) là khoảng tác động, thời gian thuốc duy trì hiệu quả.

Vậy đáp án đúng là B. MEC, MTC, khoảng trị liệu, khoảng tác động.

Câu 3:

Pha dược động học bao gồm các quá trình:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Pha dược động học (pharmacokinetics) mô tả những gì cơ thể làm với thuốc, bao gồm 4 quá trình chính:

* Hấp thu (Absorption): Quá trình thuốc đi từ vị trí dùng thuốc vào hệ tuần hoàn chung.
* Phân bố (Distribution): Quá trình thuốc đi từ hệ tuần hoàn đến các mô và cơ quan khác nhau trong cơ thể.
* Chuyển hóa (Metabolism): Quá trình cơ thể biến đổi cấu trúc hóa học của thuốc, thường là ở gan.
* Thải trừ (Excretion): Quá trình loại bỏ thuốc và các chất chuyển hóa của nó ra khỏi cơ thể, chủ yếu qua thận.

Các phương án khác không chính xác vì:

* A: Mô tả pha dược lực học (pharmacodynamics), tức là những gì thuốc làm với cơ thể.
* B: Chỉ bao gồm một phần của quá trình hấp thu.
* D: Chỉ bao gồm các bước đầu của quá trình hấp thu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Để tính sinh khả dụng tuyệt đối (F) của viên nén, ta sử dụng công thức:


F = (AUCuống / Liềuuống) / (AUCtiêm tĩnh mạch / Liềutiêm tĩnh mạch)


Trong đó:



  • AUCuống là diện tích dưới đường cong của viên nén (20 μg/ml.h).

  • Liềuuống là liều của viên nén (100mg).

  • AUCtiêm tĩnh mạch là diện tích dưới đường cong của dung dịch tiêm IV (40 μg/ml.h).

  • Liềutiêm tĩnh mạch là liều của dung dịch tiêm IV (50mg).


Thay số vào công thức:


F = (20 / 100) / (40 / 50) = (0,2) / (0,8) = 0,25


Vậy, sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén là 0,25 hay 25%.

Câu 5:

Các dạng thuốc được xếp thứ tự có sinh khả dụng kém dần

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tính sinh khả dụng của thuốc (Bioavailability) là đại lượng đặc trưng cho tốc độ và mức độ hấp thu dược chất vào tuần hoàn chung so với đường dùng khác (thường là đường tĩnh mạch). Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng bao gồm dạng bào chế, đặc tính lý hóa của dược chất, đường dùng, và các yếu tố sinh lý của cơ thể.

Các dạng thuốc khác nhau có tốc độ hòa tan và hấp thu khác nhau, do đó sinh khả dụng cũng khác nhau. Dung dịch nước có sinh khả dụng cao nhất vì dược chất đã được hòa tan hoàn toàn, sẵn sàng để hấp thu. Hỗn dịch là hệ phân tán dược chất rắn trong môi trường lỏng, cần thời gian để dược chất hòa tan trước khi hấp thu, do đó sinh khả dụng thấp hơn dung dịch. Các dạng thuốc rắn như bột, viên nang, viên nén, viên bao cần thêm giai đoạn rã và hòa tan, làm giảm sinh khả dụng so với các dạng lỏng.

Trong các dạng thuốc rắn, bột có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn, dễ hòa tan hơn so với viên nang, viên nén và viên bao. Viên nang thường có sinh khả dụng cao hơn viên nén vì quá trình rã của viên nang thường nhanh hơn. Viên bao có lớp bao bên ngoài cần thời gian để tan rã trước khi dược chất được giải phóng, do đó sinh khả dụng thường thấp nhất.

Vậy nên, thứ tự sinh khả dụng giảm dần là: Dung dịch nước > Hỗn dịch > Bột > Viên nang > Viên nén > Viên bao.

Phương án C là đáp án đúng nhất.

Câu 6:

Chọn câu đúng nhất đối với lọc dưới áp suất cao:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Sự co rút xảy ra (khoảng 3%) khi trộn lẫn ethanol với nước cất phần lớn do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Khi pha dung dịch Lugol thêm KI để:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kỹ trước khi dùng”:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Pha liên tục còn gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong phương pháp ngưng kết mà tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi, chất dẫn là nước, để thu được hỗn dịch mịn, điều nào sau đây không nên làm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền nhũ tương được đề cập trong hệ thức Strokes là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Phương pháp nhũ hóa các tinh dầu và các chất dễ bay hơi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Tiệt trùng bằng nhiệt ẩm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Tiệt khuẩn không khí phòng bằng đèn UV

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Làm khô là quá trình loại nước ra khỏi vật liệu dưới dạng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Làm khô trong tủ sấy chân không có ưu điểm hơn tủ sấy

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít có thể điều chế bình thường khi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Bột mịn (180/125) nghĩa là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chọn cách khắc phục cho công thức sau

Cafein                              0,03g

Natri bromid                    0,3g

Natri hydrocarbonat         0,3g

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Nhược điểm của dạng thuốc bột

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Khi rây dược chất cần chú ý

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Thuốc bột dùng để đắp hoặc rắc phải là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Đối với thuốc nhỏ mắt sử dụng hệ đệm nên đủ để duy trì pH, nhưng nên ở mức tối thiểu để ……… ngay sau khi thuốc được nhỏ vào mắt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Phương pháp tạo hạt ướt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Gôm arabic dùng làm tá dược dính cho viên nén

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Chọn câu sai: Các phương pháp có thể cải thiện độ rã của viên nén

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chọn câu sai: Một số giải pháp khi viên nén không đạt độ cứng yêu cầu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Chất sát trùng bảo quản sử dụng trong thuốc tiêm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Loại thủy tinh dùng làm bao bì thuốc tiêm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

pH của khối thuốc trong nang

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được xếp vào nhóm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP