JavaScript is required
Danh sách đề

400+ câu hỏi trắc nghiệm Bào chế có giải thích chi tiết - Đề 5

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Theo S. G. Proudfoot, sau khi dùng thuốc, kết quả sự đưa hoạt chất vào tuần hoàn chung phụ thuộc vào quá trình:

A.

Sự phóng thích các dược chất vào môi trường dịch thể tại nơi hấp thu

B.

Sự hòa tan các dược chất vào môi trường dịch thể tại nơi hấp thu

C.

Sự vận chuyển dược chất hòa tan qua màng sinh học vào tuần hoàn chung

D.

Tất cả đều đúng

Đáp án
Đáp án đúng: D

Theo S. G. Proudfoot, sau khi dùng thuốc, kết quả của sự đưa hoạt chất vào tuần hoàn chung phụ thuộc vào ba quá trình chính, bao gồm:



  1. Sự phóng thích các dược chất vào môi trường dịch thể tại nơi hấp thu: Đây là giai đoạn đầu tiên, khi thuốc được giải phóng khỏi dạng bào chế ban đầu.

  2. Sự hòa tan các dược chất vào môi trường dịch thể tại nơi hấp thu: Dược chất cần phải hòa tan để có thể hấp thu qua màng sinh học.

  3. Sự vận chuyển dược chất hòa tan qua màng sinh học vào tuần hoàn chung: Quá trình này đưa dược chất từ nơi hấp thu vào máu để phân phối đến các cơ quan trong cơ thể.


Do đó, đáp án D ("Tất cả đều đúng") là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm đầy đủ các quá trình trên.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Theo S. G. Proudfoot, sau khi dùng thuốc, kết quả sự đưa hoạt chất vào tuần hoàn chung phụ thuộc vào quá trình:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Theo S. G. Proudfoot, sau khi dùng thuốc, kết quả của sự đưa hoạt chất vào tuần hoàn chung phụ thuộc vào ba quá trình chính, bao gồm:



  1. Sự phóng thích các dược chất vào môi trường dịch thể tại nơi hấp thu: Đây là giai đoạn đầu tiên, khi thuốc được giải phóng khỏi dạng bào chế ban đầu.

  2. Sự hòa tan các dược chất vào môi trường dịch thể tại nơi hấp thu: Dược chất cần phải hòa tan để có thể hấp thu qua màng sinh học.

  3. Sự vận chuyển dược chất hòa tan qua màng sinh học vào tuần hoàn chung: Quá trình này đưa dược chất từ nơi hấp thu vào máu để phân phối đến các cơ quan trong cơ thể.


Do đó, đáp án D ("Tất cả đều đúng") là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm đầy đủ các quá trình trên.

Câu 2:

Hai chế phẩm tương đương sinh học có:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tính tương đương sinh học (Bioequivalence) là khái niệm quan trọng trong dược phẩm, đặc biệt là khi so sánh thuốc generic với thuốc biệt dược gốc. Hai chế phẩm được coi là tương đương sinh học nếu chúng có sinh khả dụng tương tự nhau, nghĩa là tốc độ và mức độ hấp thu của hoạt chất vào tuần hoàn chung là tương đương. Điều này được đánh giá thông qua các thông số dược động học chính như tmax (thời gian đạt nồng độ tối đa), Cmax (nồng độ tối đa trong huyết tương), và AUC (diện tích dưới đường cong, phản ánh mức độ hấp thu).

Phương án A không chính xác vì hai chế phẩm tương đương sinh học không nhất thiết phải có tmax, Cmax và AUC giống hệt nhau. Sự khác biệt nhỏ là chấp nhận được.

Phương án B là đáp án chính xác. Theo các hướng dẫn của các cơ quan quản lý dược phẩm (ví dụ: FDA, EMA), hai chế phẩm được coi là tương đương sinh học nếu tmax, Cmax và AUC của chúng không khác nhau có ý nghĩa thống kê, và mức khác biệt được chấp nhận thường là không quá 20% (thường được đánh giá thông qua khoảng tin cậy 90% cho tỷ lệ của các thông số này).

Phương án C và D không chính xác vì mức khác biệt được chấp nhận trong đánh giá tương đương sinh học thường là không quá 20%, chứ không phải 15% hay 20% như các phương án này đề xuất (thực tế thường đánh giá qua khoảng tin cậy 90% cho tỷ lệ, dẫn đến giới hạn chấp nhận thường nằm trong khoảng 80-125%).

Câu 3:

Thuốc dùng theo đường nào không liên quan đến quá trình hấp thu:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Quá trình hấp thu thuốc là quá trình thuốc đi từ nơi dùng (uống, tiêm bắp,...) vào máu. Thuốc tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch sẽ đi thẳng vào máu, bỏ qua giai đoạn hấp thu.

Câu 4:

Các yếu tố dược học bao gồm:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các yếu tố dược học ảnh hưởng đến sinh khả dụng và tác dụng của thuốc bao gồm: đặc tính lý hóa của dược chất (độ tan, hằng số phân ly, kích thước tiểu phân,...), khả năng tạo phức và hấp thu của dược chất, đường sử dụng thuốc và các yếu tố thuộc dạng bào chế và kỹ thuật bào chế (tá dược, quy trình sản xuất,...). Do đó, đáp án D là chính xác nhất vì bao quát đầy đủ các yếu tố này. Các đáp án khác thiếu một số yếu tố quan trọng.

Câu 5:

Chọn câu SAI

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu SAI.

A. Đúng. Dung môi phân cực (như nước) có khả năng hòa tan tốt các chất điện ly (như muối, axit, bazơ) và các chất phân cực mạnh (như đường, alcohol) do tương tác ion-dipole hoặc dipole-dipole.

B. Đúng. Dung môi phân cực có hằng số điện môi lớn, cho phép chúng làm giảm lực hút giữa các ion trái dấu trong chất điện ly, giúp chất điện ly tan tốt hơn.

C. Sai. Các chất có tính tan tương tự nhau thì dễ tan vào nhau. Ví dụ, các dung môi không phân cực hòa tan tốt các chất không phân cực (dầu mỡ). Đây là nguyên tắc "tương tự hòa tan tương tự".

D. Đúng. Các nhóm chức phân cực như –OH, -CHO, -COOH, -NH2, -SO3H làm tăng khả năng tạo liên kết hydro với nước, do đó làm tăng độ tan trong nước. Ngược lại, gốc hydrocarbon kỵ nước làm giảm độ tan trong nước.

Vậy, đáp án sai là C.

Câu 6:

Ý nào đúng đối với chất có nhóm chức hydroxyl

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Điều kiện của chất trung gian thân nước là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Màng lọc có thể dùng lọc tiệt trùng là loại:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Glycerin dược dụng là loại:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Các phương pháp điều chế hỗn dịch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Để nhận biệt kiểu nhũ tương, có thể xác định bằng các phương pháp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Thành phần chính của nhũ tương thuốc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Hệ thức Stokes:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Để khắc phục nguyên nhân chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha, giúp nhũ tương tạo thành bền vững, tốt nhất ta nên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Chọn câu sai: Tiệt khuẩn dung dịch thuốc chịu nhiệt kém nên dùng phương pháp

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Tiệt trùng bằng hơi ẩm với nồi hấp autoclave ở 1210C

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Nhược điểm của phương pháp luộc trong tiệt khuẩn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Phạm vi ứng dụng của phương pháp tiệt trùng bằng không khí nóng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Phương pháp nào sau đây chỉ có tác dụng kìm hãm sự phát triển của vi sinh vật

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Cơ sở để chọn lựa một chất sát trùng dùng trong bào chế là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Khi rây dược chất cần chú ý

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Thuốc bột sủi phải đạt yêu cầu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược thuốc đặt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Ưu điểm của dạng thuốc đặt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Thuốc đặt sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất theo cơ chế

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Tá dược PEG sử dụng điều chế thuốc đặt có đặc điểm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Nipagin P có đặc điểm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Tá dược rã sử dụng trong sản xuất viên nén

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Chọn câu sai: Tính trơn chảy của khối hạt, bột thuốc dùng dập viên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Chọn câu sai: Tá dược điều chỉnh pH dùng trong sản xuất viên nén

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Viên đặt dưới lưỡi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Yêu cầu bao bì thuốc tiêm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Các loại thủy tinh, ngoại trừ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Sử dụng thủy tinh làm bao bì thuốc tiêm cần chú ý

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Nhóm hydrocarbon dùng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Các chất có khả năng làm giảm tính đối kháng lớp sừng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP