JavaScript is required
Danh sách đề

400+ câu hỏi trắc nghiệm Bào chế có giải thích chi tiết - Đề 8

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chất hoạt động bề mặt (diện hoạt) có cấu trúc với đặc trưng sau:

A.

Có nhóm tan trong nước

B.

Có nhóm tan trong dầu

C.

Có điện tích âm

D.

Có nhóm tan trong nước và trong dầu trong cùng một phân tử

Đáp án
Đáp án đúng: D
Chất hoạt động bề mặt (hay còn gọi là chất diện hoạt) là những chất có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của chất lỏng, hoặc sức căng liên bề mặt giữa hai chất lỏng không trộn lẫn. Đặc điểm cấu trúc chính của chất hoạt động bề mặt là chúng phải chứa cả hai nhóm: một nhóm ưa nước (tan trong nước, hydrophilic) và một nhóm kỵ nước (tan trong dầu, lipophilic hoặc hydrophobic) trong cùng một phân tử. Nhờ cấu trúc này, chất hoạt động bề mặt có thể tập trung ở bề mặt phân chia pha, làm giảm sức căng bề mặt.

* Phương án A: Chỉ có nhóm tan trong nước thì không đủ để chất có thể hoạt động bề mặt.
* Phương án B: Chỉ có nhóm tan trong dầu thì cũng không đủ để chất có thể hoạt động bề mặt.
* Phương án C: Điện tích âm là một đặc tính của một số chất hoạt động bề mặt (anionic surfactants), nhưng không phải tất cả. Đây không phải là đặc trưng cấu trúc chung nhất.
* Phương án D: Đây là đáp án đúng. Chất hoạt động bề mặt phải có cả nhóm tan trong nước và nhóm tan trong dầu trong cùng một phân tử.

Vậy đáp án đúng là D.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Chất hoạt động bề mặt (diện hoạt) có cấu trúc với đặc trưng sau:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chất hoạt động bề mặt (hay còn gọi là chất diện hoạt) là những chất có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của chất lỏng, hoặc sức căng liên bề mặt giữa hai chất lỏng không trộn lẫn. Đặc điểm cấu trúc chính của chất hoạt động bề mặt là chúng phải chứa cả hai nhóm: một nhóm ưa nước (tan trong nước, hydrophilic) và một nhóm kỵ nước (tan trong dầu, lipophilic hoặc hydrophobic) trong cùng một phân tử. Nhờ cấu trúc này, chất hoạt động bề mặt có thể tập trung ở bề mặt phân chia pha, làm giảm sức căng bề mặt.

* Phương án A: Chỉ có nhóm tan trong nước thì không đủ để chất có thể hoạt động bề mặt.
* Phương án B: Chỉ có nhóm tan trong dầu thì cũng không đủ để chất có thể hoạt động bề mặt.
* Phương án C: Điện tích âm là một đặc tính của một số chất hoạt động bề mặt (anionic surfactants), nhưng không phải tất cả. Đây không phải là đặc trưng cấu trúc chung nhất.
* Phương án D: Đây là đáp án đúng. Chất hoạt động bề mặt phải có cả nhóm tan trong nước và nhóm tan trong dầu trong cùng một phân tử.

Vậy đáp án đúng là D.

Câu 2:

Chọn câu đúng nhất

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Câu A đúng vì hệ số tan là lượng chất tan tối đa có thể hòa tan hoàn toàn trong một lượng dung môi xác định (thường là 100g hoặc 100ml) ở một nhiệt độ và áp suất nhất định (thường là điều kiện chuẩn). Câu B sai vì hệ số tan càng lớn thì chất càng dễ tan, không phải khó tan. Câu C sai vì hệ số tan thường được biểu thị bằng lượng chất tan (g) trong 100g nước (hoặc dung môi khác), chứ không phải 1ml dung môi.

Câu 3:

Cho công thức sau:

Tinh dầu hồi                           2g

Tween 20                               20g

Cồn 90%                               300g

Nước cất                                678g

Vai trò của Tween trong công thức trên là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tween 20 là một chất diện hoạt (surfactant) không ion, có khả năng làm giảm sức căng bề mặt giữa hai pha không hòa tan (ví dụ: dầu và nước). Trong công thức trên, tinh dầu hồi không tan trong nước. Tween 20 đóng vai trò là chất trung gian, tạo thành các mixen (micelles) bao quanh các phân tử tinh dầu, giúp chúng phân tán đều trong pha nước. Do đó, Tween 20 làm tăng độ tan của tinh dầu hồi theo cơ chế chất diện hoạt làm trung gian hòa tan.

Các lựa chọn khác không chính xác vì:

* A. Chất hiệp đồng tác dụng với tinh dầu hồi: Tuy Tween 20 có thể hỗ trợ tác dụng của tinh dầu hồi bằng cách tăng độ tan, nhưng vai trò chính của nó không phải là hiệp đồng tác dụng theo nghĩa dược lý.
* C. Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hồi theo cơ chế tạo phức dễ tan: Tween 20 không tạo phức với tinh dầu hồi.
* D. Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hồi theo cơ chế giảm sức căng bề mặt: Giảm sức căng bề mặt là một phần của cơ chế hoạt động của Tween 20, nhưng câu trả lời đầy đủ và chính xác hơn là nó hoạt động như một chất diện hoạt làm trung gian hòa tan.

Câu 4:

Chọn câu đúng:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu đúng về đặc điểm của các loại dung dịch thuốc và ảnh hưởng của chúng đến sinh khả dụng.

Phương án A: Sai. Dung dịch nước có thể có tốc độ và mức độ hấp thu cao hơn do dược chất đã hòa tan. Tuy nhiên, điều này không phải lúc nào cũng đúng, vì nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến hấp thu (ví dụ: pH, hệ số phân bố).

Phương án B: Đúng. Dung dịch dầu có thể tạo micelle hoặc phức với các chất cao phân tử, làm chậm hoặc không hoàn toàn quá trình giải phóng dược chất.

Phương án C: Sai. "Dung dịch giả" không phải là một thuật ngữ chính thức trong dược học. Hơn nữa, quá trình kết tủa và hòa tan lại (nếu có) có thể ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu nhưng không nhất thiết làm chậm sự hấp thu.

Phương án D: Sai. Sinh khả dụng của dung dịch thuốc có thể cao hơn một số dạng bào chế khác, nhưng không phải lúc nào cũng đúng. Hỗn dịch, nhũ tương và thuốc rắn có những ưu điểm riêng và trong một số trường hợp có thể có sinh khả dụng tương đương hoặc thậm chí cao hơn.

Do đó, phương án B là câu trả lời chính xác nhất.

Câu 5:

Hai kỹ thuật đặc trưng trong điều chế dung dịch thuốc là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để điều chế một dung dịch thuốc, hai kỹ thuật cơ bản và quan trọng nhất là cân chính xác lượng chất tan cần thiết và hòa tan hoàn toàn chất đó vào dung môi thích hợp. Các kỹ thuật khác như nghiền tán hay lọc có thể được sử dụng tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, nhưng cân và hòa tan là bắt buộc.

* A. Cân và nghiền tán: Nghiền tán có thể cần thiết nếu chất rắn có kích thước lớn, nhưng không phải lúc nào cũng cần thiết.
* B. Cân và hòa tan: Đây là hai kỹ thuật cơ bản nhất.
* C. Hòa tan và lọc: Lọc được sử dụng để loại bỏ tạp chất sau khi hòa tan, không phải là kỹ thuật đặc trưng trong mọi quy trình.
* D. Cân và lọc: Lọc không phải là một bước cơ bản trong điều chế dung dịch thuốc.

Câu 6:

Các biến đổi về mặt vật lý trong quá trình bảo quản dung dịch thuốc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Để pha chế dung dịch digitalin, Dược điển Việt Nam dùng dung môi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Thuốc nhỏ mắt hydrocortisone thường được bào chế dưới dạng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Khi dược chất là long não (camphor), chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất để tạo hỗn dịch mịn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Để khắc phục hiện tượng đóng bánh trong hỗn dịch, ta cần:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Để một nhũ tương bền thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Phương pháp nào sau đây có tác dụng loại vi sinh vật ra khỏi đối tượng cần vô trùng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Tiệt trùng bằng không khí nóng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Máy sấy tầng sôi áp dụng để làm khô

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Khi nghiền các chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu tinh dầu nhiều quá gây ẩm, ta nên khắc phục bằng cách

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn cách khắc phục cho công thức sau

Kali clorat               0,6g

Tanin                      0,5g

Saccarose               0,5g

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Chọn câu sai: Các nhóm tá dược thường được sử dụng trong bào chế thuốc bột

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Tá dược màu dùng trong bào chế thuốc bột

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Nghiền bột đơn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Thuốc trứng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Ưu điểm của dạng thuốc đặt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Khả năng đệm của nước mắt nằm trong khoảng pH

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Chọn câu sai: Các chất làm tăng độ nhớt dùng trong thuốc nhỏ mắt nhằm mục đích

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chọn câu sai: Các loại tá dược sử dụng trong sản xuất viên nén nhằm mục đích

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Phương pháp tạo hạt ướt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Tá dược dính sử dụng trong sản xuất viên nén

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Yêu cầu độ rã của viên nhai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Thuốc tiêm bắp

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Thuốc tiêm tĩnh mạch

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Yêu cầu đẳng trương thuốc tiêm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Yêu cầu thể tích thuốc tiêm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Pha chế thuốc tiêm lỏng kiểu hỗn dịch không có giai đoạn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Nhóm dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa sử dụng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Tính chất nào không đúng với sáp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP