Trả lời:
Đáp án đúng: A
Viên nhai được thiết kế để rã nhanh chóng trong miệng khi nhai, do đó, tiêu chuẩn về độ rã thường không khắt khe như các dạng viên nén thông thường. Theo Dược điển Việt Nam V, yêu cầu về độ rã của viên nhai là không có quy định cụ thể. Điều này có nghĩa là không có thời gian rã chuẩn được đặt ra cho loại viên này. Mục đích chính của viên nhai là giải phóng hoạt chất khi nhai, không phải là rã hoàn toàn trong một khoảng thời gian nhất định.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đáp án đúng là D. A, B đúng.
Giải thích:
* A. Thành phần có thể thêm 1 số chất gây tê để giảm đau nhức khi tiêm: Điều này đúng. Các thuốc tiêm bắp đôi khi được phối hợp thêm các chất gây tê tại chỗ (ví dụ: lidocain) để giảm đau cho bệnh nhân khi tiêm, đặc biệt là với các thuốc có tính kích ứng hoặc cần tiêm với thể tích lớn.
* B. Thường đẳng trương để tránh đau nhức khi tiêm: Điều này cũng đúng. Dung dịch tiêm bắp lý tưởng nhất là đẳng trương với dịch cơ thể. Nếu dung dịch quá ưu trương hoặc nhược trương, nó có thể gây đau, kích ứng, hoặc thậm chí tổn thương mô tại vị trí tiêm do sự di chuyển nước vào hoặc ra khỏi tế bào.
* C. Thường tiêm thể tích lớn: Điều này không chính xác. Tiêm bắp thường giới hạn về thể tích. Thể tích tiêm tối đa thường là 5ml ở người lớn (và ít hơn ở trẻ em) để đảm bảo thuốc được hấp thu tốt và tránh gây áp lực quá lớn lên mô cơ.
Giải thích:
* A. Thành phần có thể thêm 1 số chất gây tê để giảm đau nhức khi tiêm: Điều này đúng. Các thuốc tiêm bắp đôi khi được phối hợp thêm các chất gây tê tại chỗ (ví dụ: lidocain) để giảm đau cho bệnh nhân khi tiêm, đặc biệt là với các thuốc có tính kích ứng hoặc cần tiêm với thể tích lớn.
* B. Thường đẳng trương để tránh đau nhức khi tiêm: Điều này cũng đúng. Dung dịch tiêm bắp lý tưởng nhất là đẳng trương với dịch cơ thể. Nếu dung dịch quá ưu trương hoặc nhược trương, nó có thể gây đau, kích ứng, hoặc thậm chí tổn thương mô tại vị trí tiêm do sự di chuyển nước vào hoặc ra khỏi tế bào.
* C. Thường tiêm thể tích lớn: Điều này không chính xác. Tiêm bắp thường giới hạn về thể tích. Thể tích tiêm tối đa thường là 5ml ở người lớn (và ít hơn ở trẻ em) để đảm bảo thuốc được hấp thu tốt và tránh gây áp lực quá lớn lên mô cơ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thuốc tiêm tĩnh mạch có những đặc điểm quan trọng sau:
* Dạng bào chế: Có thể tồn tại ở nhiều dạng như dung dịch nước, dung dịch dầu, hỗn dịch hoặc nhũ tương dầu/nước để phù hợp với các loại dược chất khác nhau (A đúng).
* Tốc độ tác dụng: Do được đưa trực tiếp vào máu, thuốc tiêm tĩnh mạch đạt nồng độ trị liệu rất nhanh chóng (B đúng).
* Tính chất: Phải đẳng trương với máu để tránh gây tổn thương cho tế bào máu. Nếu thuốc ưu trương sẽ gây co tế bào, ngược lại nhược trương sẽ gây vỡ tế bào (C đúng).
* Vô khuẩn: Do tiêm trực tiếp vào máu nên thuốc tiêm tĩnh mạch phải tuyệt đối vô khuẩn. Tuy nhiên, việc sử dụng chất bảo quản có thể gây ra các phản ứng không mong muốn, thậm chí gây độc. Vì vậy, không phải lúc nào cũng cần thêm chất bảo quản, đặc biệt là đối với các chế phẩm sử dụng một liều duy nhất hoặc được pha chế ngay trước khi dùng (D sai).
Vậy, đáp án sai là D. Cần thêm chất bảo quản để đảm bảo vô khuẩn.
* Dạng bào chế: Có thể tồn tại ở nhiều dạng như dung dịch nước, dung dịch dầu, hỗn dịch hoặc nhũ tương dầu/nước để phù hợp với các loại dược chất khác nhau (A đúng).
* Tốc độ tác dụng: Do được đưa trực tiếp vào máu, thuốc tiêm tĩnh mạch đạt nồng độ trị liệu rất nhanh chóng (B đúng).
* Tính chất: Phải đẳng trương với máu để tránh gây tổn thương cho tế bào máu. Nếu thuốc ưu trương sẽ gây co tế bào, ngược lại nhược trương sẽ gây vỡ tế bào (C đúng).
* Vô khuẩn: Do tiêm trực tiếp vào máu nên thuốc tiêm tĩnh mạch phải tuyệt đối vô khuẩn. Tuy nhiên, việc sử dụng chất bảo quản có thể gây ra các phản ứng không mong muốn, thậm chí gây độc. Vì vậy, không phải lúc nào cũng cần thêm chất bảo quản, đặc biệt là đối với các chế phẩm sử dụng một liều duy nhất hoặc được pha chế ngay trước khi dùng (D sai).
Vậy, đáp án sai là D. Cần thêm chất bảo quản để đảm bảo vô khuẩn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định phát biểu đúng về yêu cầu đẳng trương của thuốc tiêm.
Phương án A: Sai. Các thuốc tiêm thân dầu không gây áp lực thẩm thấu trực tiếp. Áp lực thẩm thấu chủ yếu do các chất tan trong pha nước gây ra.
Phương án B: Đúng. Các dung dịch chất có trọng lượng phân tử lớn (như polyme, protein) khi hòa tan trong nước tạo thành dung dịch keo, có số lượng tiểu phân ít hơn so với các dung dịch chất điện giải hoặc các chất có trọng lượng phân tử nhỏ ở cùng nồng độ. Do đó, chúng ít gây áp lực thẩm thấu hơn.
Phương án C: Sai. Không phải tất cả các thuốc tiêm nước đều gây áp lực thẩm thấu mạnh. Áp lực thẩm thấu phụ thuộc vào nồng độ và bản chất của chất tan trong dung dịch. Nếu nồng độ chất tan thấp, áp lực thẩm thấu sẽ không đáng kể.
Phương án D: Sai. Vì A và C sai.
Vậy đáp án đúng là B.
Phương án A: Sai. Các thuốc tiêm thân dầu không gây áp lực thẩm thấu trực tiếp. Áp lực thẩm thấu chủ yếu do các chất tan trong pha nước gây ra.
Phương án B: Đúng. Các dung dịch chất có trọng lượng phân tử lớn (như polyme, protein) khi hòa tan trong nước tạo thành dung dịch keo, có số lượng tiểu phân ít hơn so với các dung dịch chất điện giải hoặc các chất có trọng lượng phân tử nhỏ ở cùng nồng độ. Do đó, chúng ít gây áp lực thẩm thấu hơn.
Phương án C: Sai. Không phải tất cả các thuốc tiêm nước đều gây áp lực thẩm thấu mạnh. Áp lực thẩm thấu phụ thuộc vào nồng độ và bản chất của chất tan trong dung dịch. Nếu nồng độ chất tan thấp, áp lực thẩm thấu sẽ không đáng kể.
Phương án D: Sai. Vì A và C sai.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi pha chế thuốc tiêm tiệt trùng được bằng nhiệt độ cao, môi trường pha chế cần đảm bảo độ sạch để tránh nhiễm khuẩn và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Theo nguyên tắc GMP (Good Manufacturing Practice), cấp độ sạch yêu cầu cho các công đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất thuốc tiêm phụ thuộc vào mức độ rủi ro nhiễm khuẩn. Trong trường hợp thuốc tiệt trùng được bằng nhiệt độ cao, cấp độ C thường được chấp nhận. Cụ thể:
- Cấp A: Khu vực pha chế vô trùng, thường sử dụng cho các thao tác có nguy cơ nhiễm khuẩn cao nhất (ví dụ: nạp ống).
- Cấp B: Môi trường xung quanh khu vực cấp A trong pha chế vô trùng.
- Cấp C: Khu vực pha chế thuốc tiệt trùng được ở giai đoạn sau (ví dụ: chuẩn bị dung dịch trước khi lọc khuẩn).
- Cấp D: Khu vực pha chế thuốc không vô trùng.
Vì thuốc tiêm này sẽ trải qua quá trình tiệt trùng bằng nhiệt độ cao để loại bỏ vi sinh vật, nên việc thực hiện pha chế trong môi trường cấp C là phù hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo tiêu chuẩn kiểm nghiệm thuốc tiêm, thể tích thuốc tiêm phải đạt một giới hạn nhất định so với thể tích ghi trên nhãn. Mức chênh lệch cho phép không được vượt quá một tỷ lệ nhất định. Các lựa chọn A, B, và C đưa ra các mức chênh lệch khác nhau, và lựa chọn D chỉ ra rằng tất cả các lựa chọn trên đều sai. Tuy nhiên, theo dược điển Việt Nam và các tài liệu tham khảo chuyên môn, không có quy định cụ thể nào về mức chênh lệch cho phép là ± 5%, ± 10% hay ± 15% thể tích ghi trên nhãn cho tất cả các loại thuốc tiêm. Mức chênh lệch cho phép phụ thuộc vào thể tích danh định của thuốc tiêm. Do đó, đáp án chính xác nhất là D. A, B, C đều sai, vì không có một mức chênh lệch duy nhất áp dụng cho mọi loại thuốc tiêm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng