JavaScript is required
Danh sách đề

400+ câu hỏi trắc nghiệm Bào chế có giải thích chi tiết - Đề 4

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Theo Leon Shargel, Andrew B. C. Wu, sinh dược học nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến:

- ….. hoạt chất trong các dạng thuốc.

- ….. dược chất từ dạng thuốc.

- ….. của dược chất ở nơi hấp thu.

- ….. của dược chất vào cơ thể

A.

Sự bảo vệ, sự hòa tan, tốc độ hòa tan, sự hấp thu

B.

Sự phối hợp, sự phóng thích, nồng độ, sự hấp thu

C.

Sự bảo vệ, sự phóng thích, tốc độ hòa tan, sự hấp thu

D.

Sự bảo vệ, sự hòa tan, nồng độ, sự hấp thu

Đáp án
Đáp án đúng: C

Theo Leon Shargel, Andrew B. C. Wu, sinh dược học nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến:



  • Sự bảo vệ hoạt chất trong các dạng thuốc.

  • Sự phóng thích dược chất từ dạng thuốc.

  • Tốc độ hòa tan của dược chất ở nơi hấp thu.

  • Sự hấp thu của dược chất vào cơ thể.


Do đó, đáp án chính xác là C.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Theo Leon Shargel, Andrew B. C. Wu, sinh dược học nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến:

- ….. hoạt chất trong các dạng thuốc.

- ….. dược chất từ dạng thuốc.

- ….. của dược chất ở nơi hấp thu.

- ….. của dược chất vào cơ thể.

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Theo Leon Shargel, Andrew B. C. Wu, sinh dược học nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến:



  • Sự bảo vệ hoạt chất trong các dạng thuốc.

  • Sự phóng thích dược chất từ dạng thuốc.

  • Tốc độ hòa tan của dược chất ở nơi hấp thu.

  • Sự hấp thu của dược chất vào cơ thể.


Do đó, đáp án chính xác là C.

Câu 2:

Chọn câu đúng nhất:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương án A: Cmax (Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương) phản ánh mức độ hấp thu của thuốc, tức là lượng thuốc được hấp thu vào máu.
Phương án B: AUC (Diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian) phản ánh mức độ hấp thu của thuốc, không phản ánh tốc độ hấp thu. Tốc độ hấp thu được thể hiện qua Tmax.
Phương án C: tmax (Thời gian nồng độ thuốc đạt tối đa) phản ánh tốc độ hấp thu của thuốc, cho biết thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu nhanh như thế nào.
Phương án D: Sinh khả dụng (F) là tỷ lệ thuốc nguyên vẹn so với liều dùng được hấp thu vào tuần hoàn chung và có mặt tại nơi tác dụng. Sinh khả dụng tuyệt đối so sánh với đường tĩnh mạch, sinh khả dụng tương đối so sánh với một dạng bào chế khác của cùng hoạt chất.

Như vậy, phương án C là đúng nhất.

Câu 3:

Chọn câu đúng nhất:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn định nghĩa đúng nhất về sự hòa tan.

* Phương án A: Sai. Mặc dù mô tả quá trình hòa tan, nhưng không chính xác ở chỗ hỗn hợp tạo thành được gọi là "dung dịch", không phải "hỗn dịch".
* Phương án B: Đúng. Đây là định nghĩa chính xác về sự hòa tan. Quá trình hòa tan là sự phân tán chất tan đến mức phân tử hoặc ion trong dung môi, tạo thành dung dịch (hỗn hợp đồng nhất).
* Phương án C: Sai. Tương tự phương án A, sai ở chỗ hỗn hợp tạo thành là "hỗn dịch", không phải "dung dịch". Ngoài ra, hỗn dịch không phải là "một tướng lỏng duy nhất và đồng nhất".
* Phương án D: Sai. Vì hỗn hợp tạo thành là "hỗn dịch" chứ không phải "dung dịch". Hỗn dịch là hệ phân tán không đồng nhất.

Vậy, đáp án đúng nhất là B.

Câu 4:

Chọn câu đúng nhất

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về độ tan của các chất và ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan.

Phương án A: "Độ tan của các chất càng tăng khi nhiệt độ tăng." Đây là một phát biểu không hoàn toàn đúng. Đa số các chất rắn có độ tan tăng khi nhiệt độ tăng, nhưng cũng có một số chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng. Đối với chất khí, độ tan thường giảm khi nhiệt độ tăng.

Phương án B: "NaCl có độ tan gần như không đổi khi nhiệt độ tăng." Đây là một phát biểu đúng. Độ tan của NaCl trong nước ít bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi nhiệt độ.

Phương án C: "Calcium glycerophosphat tan tốt trong nước sôi." Phát biểu này có thể đúng hoặc sai tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và nồng độ. Tuy nhiên, so với các phương án khác, tính chính xác của nó không cao bằng phương án B.

Phương án D: "A và C đều đúng." Vì A không hoàn toàn đúng nên D cũng không đúng.

Vậy, phương án đúng nhất là B.

Câu 5:

Biện pháp có thể sử dụng để làm tăng độ tan của chất ít tan:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Độ tan của một chất là khả năng chất đó hòa tan vào một dung môi để tạo thành dung dịch. Đối với các chất ít tan, có nhiều biện pháp có thể được áp dụng để tăng độ tan của chúng:


- Tăng nhiệt độ: Đối với hầu hết các chất rắn, độ tan tăng lên khi nhiệt độ tăng. Điều này là do khi nhiệt độ tăng, động năng của các phân tử tăng lên, giúp chúng dễ dàng phá vỡ các liên kết trong mạng lưới tinh thể của chất rắn và hòa tan vào dung môi hơn.


- Tăng diện tích tiếp xúc: Chất tan hòa tan nhanh hơn khi diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi lớn hơn. Ví dụ, nghiền chất rắn thành bột mịn sẽ làm tăng diện tích tiếp xúc và do đó làm tăng tốc độ hòa tan.


- Sử dụng chất diện hoạt: Chất diện hoạt có thể làm trung gian hòa tan cho các chất ít tan bằng cách giảm sức căng bề mặt giữa chất tan và dung môi, giúp chất tan dễ dàng phân tán vào dung môi hơn.


Vì cả ba biện pháp trên đều có thể được sử dụng để tăng độ tan của chất ít tan, đáp án đúng là "Tất cả đều đúng".

Câu 6:

Để có thể làm trung gian hòa tan chất diện hoạt phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Để ngăn cản, hạn chế sự thủy giải trong dung dịch thuốc có thể dùng các biện pháp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong quá trình bảo quản, để hạn chế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dịch thuốc có thể áp dụng biện pháp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

So với nước cất, nước khử khoáng thấp hơn về các chỉ tiêu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Để chống oxy hóa cho dung dịch dầu, dùng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quyết định độ mịn, chất lượng sản phẩm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Nhũ tương là một hệ gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Hiện tượng nào khơi mào cho sự kết dính:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Nguyên tắc thực hiện phương pháp keo ướt:

Chất nhũ hóa được hòa tan trong lượng lớn ....., sau đó thêm ...... ...... vào, vừa phân tán đến khi hết ..... và tiếp tục phân tán cho đến khi nhũ tương đạt yêu cầu.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Các chất sau đây có thể dùng làm chất nhũ hóa, chất gây thấm cho cả 3 dạng uống, tiêm, dùng ngoài:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Phương pháp tiệt khuẩn nào không áp dụng đối với các thuốc đã đóng vào bao bì thủy tinh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chế phẩm đã được tiệt khuẩn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Các đối tượng cần yêu cầu vô trùng, ngoại trừ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Các yếu tố liên quan đến sự làm khô

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Phương pháp sấy chân không

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Trong công thức thuốc bột, nếu lượng cồn thuốc nhiều quá ta nên khắc phục bằng cách

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Ưu điểm của dạng thuốc bột

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn câu sai: Các nhóm tá dược thường được sử dụng trong bào chế thuốc bột

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Tá dược bao dùng trong bào chế thuốc bột

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Yêu cầu chất lượng thuốc đặt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Ưu điểm của dạng thuốc viên nén

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Nhược điểm của dạng thuốc viên nén

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Chọn câu sai: Tá dược trơn sử dụng trong sản xuất viên nén

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Mục đích của việc tạo hạt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Phương pháp tạo hạt khô

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Tá dược trơn, bóng được cho vào khối hạt bột trước khi dập viên nhằm mục đích

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chọn câu sai: Độ ẩm của khối bột, hạt thuốc dùng dập viên ảnh hưởng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Lactose

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Nhóm đường dùng làm tá dược viên nén

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Phương pháp tạo hạt khô để sản xuất viên nén

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Chất nào sau đây không dùng trong pha chế thuốc tiêm truyền

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Pha chế vô trùng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Thủy tinh loại I

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Mục đích đóng thuốc vào nang, chọn câu SAI

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Thuốc đóng nang mềm thường là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Lớp sừng trên da

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP