JavaScript is required
Danh sách đề

300+ câu hỏi trắc nghiệm Lý thuyết xác suất và thống kê toán lời giải cụ thể từng bước - Phần 7

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Trong hộp có 10 viên bi cùng kích cỡ, được đánh số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên trong hộp ra 1 viên bi. Xác suất để số viết trên viên bi lấy ra không vượt quá 10.

A.
0
B.
0,1
C.
0,5
D.
1
Đáp án
Vì tất cả các viên bi trong hộp đều được đánh số từ 1 đến 10, nên bất kỳ viên bi nào được lấy ra cũng sẽ có số không vượt quá 10. Do đó, xác suất để số viết trên viên bi lấy ra không vượt quá 10 là chắc chắn, tức là bằng 1.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vì tất cả các viên bi trong hộp đều được đánh số từ 1 đến 10, nên bất kỳ viên bi nào được lấy ra cũng sẽ có số không vượt quá 10. Do đó, xác suất để số viết trên viên bi lấy ra không vượt quá 10 là chắc chắn, tức là bằng 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi X là biến cố “tổng các số viết trên 2 viên bi lấy ra không nhỏ hơn 7”. Số phần tử của không gian mẫu là: 5.5 = 25 Các trường hợp tổng nhỏ hơn 7 là: (1,6) Vậy số trường hợp để tổng lớn hơn hoặc bằng 7 là: 25 - 1 = 24 Vậy P(X) = 24/25 = 0.96 Không có đáp án đúng trong các phương án đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A là biến cố "Rút được ít nhất 1 viên bi đỏ". Ta có thể tính xác suất của biến cố đối của A, là biến cố \(\overline{A}\) "Rút được 2 viên bi đen". Số cách rút 2 viên bi từ 10 viên bi là: \(n(\Omega)) = C_{10}^2 = \frac{10!}{2!8!} = \frac{10 \times 9}{2} = 45\) Số cách rút 2 viên bi đen từ 4 viên bi đen là: \(n(\overline{A})) = C_4^2 = \frac{4!}{2!2!} = \frac{4 \times 3}{2} = 6\) Xác suất để rút được 2 viên bi đen là: \(P(\overline{A}) = \frac{n(\overline{A}))}{n(\Omega)} = \frac{6}{45} = \frac{2}{15}\) Xác suất để rút được ít nhất 1 viên bi đỏ là: \(P(A) = 1 - P(\overline{A}) = 1 - \frac{2}{15} = \frac{13}{15}\)
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi A là biến cố "Mỗi phần đều có cùng số bi đỏ và bi xanh". Tổng số cách chia 10 viên bi thành 2 phần bằng nhau là: $n(\Omega) = C_{10}^5$. Để mỗi phần có cùng số bi đỏ và bi xanh, mỗi phần phải có 2 bi đỏ và 3 bi xanh. Số cách chia 4 bi đỏ thành 2 phần, mỗi phần 2 bi đỏ là $C_4^2/2! = 3$. Số cách chia 6 bi xanh thành 2 phần, mỗi phần 3 bi xanh là $C_6^3/2! = 10$. Do đó, số cách chia thỏa mãn yêu cầu là $n(A) = C_4^2 \cdot C_6^3 = 6 \cdot 20 = 120$. Vậy xác suất cần tìm là: $P(A) = \frac{n(A)}{n(\Omega)} = \frac{C_4^2 \cdot C_6^3}{C_{10}^5} = \frac{6 \cdot 20}{252} = \frac{120}{252} = \frac{10}{21}$. Đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A là biến cố máy 1 hỏng, B là biến cố máy 2 hỏng. Ta có P(A) = 0.1 và P(B) = 0.05. Đề bài hỏi xác suất để có máy hỏng, tức là có ít nhất một máy hỏng. Vậy ta cần tính P(A∪B). Vì A và B độc lập nên P(A∪B) = P(A) + P(B) - P(A∩B) = P(A) + P(B) - P(A)P(B) = 0.1 + 0.05 - 0.1 * 0.05 = 0.15 - 0.005 = 0.145.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Chiều cao trung bình của 24 trẻ em 2 tuổi là 81,1cm với S = 3,11cm. Chiều cao chuẩn của trẻ em 2 tuổi trong vùng là 86,5cm. Với mức ý nghĩa 1% có sự khác biệt đáng kể của chiều cao nhóm trẻ so với chuẩn không:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Biết . Viết phương trình hồi qui tuyến tính của Y theo X.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Để điều tra sự hài lòng của sinh viên về hoạt động của Thư viện Trường, đám đông cần xác định là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP