Một cửa hàng điện máy bán 1 chiếc tivi thì lời 500.000 đồng nhưng nếu chiếc tivi đó phải bảo hành thì lỗ 700.000 đồng. Tính xác suất tivi phải bảo hành của cửa hàng để mức lời trung bình khi bán 1 chiếc tivi là 356.000 đồng?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Gọi x là xác suất tivi phải bảo hành.
Lợi nhuận trung bình khi bán một chiếc tivi được tính như sau:
500,000 * (1 - x) + (-700,000) * x = 356,000
500,000 - 500,000x - 700,000x = 356,000
1,200,000x = 144,000
x = 144,000 / 1,200,000
x = 0.12
Vậy xác suất tivi phải bảo hành là 12%.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mức lời trung bình khi bán một chiếc máy lạnh A được tính như sau:
* Trường hợp 1: Máy lạnh không phải bảo hành:
* Xác suất: 1 - p = 1 - 0.15 = 0.85
* Lời: 850.000 đồng
* Trường hợp 2: Máy lạnh phải bảo hành:
* Xác suất: p = 0.15
* Lỗ: -1.000.000 đồng
Vậy, mức lời trung bình là:
(0.85 * 850.000) + (0.15 * -1.000.000) = 722.500 - 150.000 = 572.500 đồng
* Trường hợp 1: Máy lạnh không phải bảo hành:
* Xác suất: 1 - p = 1 - 0.15 = 0.85
* Lời: 850.000 đồng
* Trường hợp 2: Máy lạnh phải bảo hành:
* Xác suất: p = 0.15
* Lỗ: -1.000.000 đồng
Vậy, mức lời trung bình là:
(0.85 * 850.000) + (0.15 * -1.000.000) = 722.500 - 150.000 = 572.500 đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định xem có sự khác biệt đáng kể giữa chiều cao trung bình của nhóm trẻ và chiều cao chuẩn hay không, chúng ta cần thực hiện kiểm định giả thuyết. Bài toán này cho ta biết kích thước mẫu (n = 24), trung bình mẫu (x̄ = 81.1 cm), độ lệch chuẩn mẫu (s = 3.11 cm), và trung bình quần thể (μ = 86.5 cm). Vì kích thước mẫu nhỏ (n < 30) và độ lệch chuẩn quần thể không được biết, chúng ta sử dụng kiểm định t-test một mẫu.
1. Phát biểu giả thuyết:
- H0: μ = 86.5 (Không có sự khác biệt giữa chiều cao trung bình của nhóm trẻ và chiều cao chuẩn)
- H1: μ ≠ 86.5 (Có sự khác biệt giữa chiều cao trung bình của nhóm trẻ và chiều cao chuẩn)
2. Tính giá trị t:
t = (x̄ - μ) / (s / √n) = (81.1 - 86.5) / (3.11 / √24) ≈ -5.4 / 0.635 ≈ -8.50
3. Tìm giá trị tới hạn:
Với mức ý nghĩa α = 0.01 và bậc tự do df = n - 1 = 24 - 1 = 23, giá trị tới hạn t-critical (hai phía) là khoảng ±2.807 (tra bảng phân phối t).
4. So sánh và kết luận:
Vì |t| = 8.50 > 2.807, chúng ta bác bỏ giả thuyết H0. Điều này có nghĩa là có sự khác biệt đáng kể giữa chiều cao trung bình của nhóm trẻ và chiều cao chuẩn. Vì giá trị t âm, chiều cao trung bình của nhóm trẻ thấp hơn chiều cao chuẩn.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là "Có sự khác biệt đáng kể".
1. Phát biểu giả thuyết:
- H0: μ = 86.5 (Không có sự khác biệt giữa chiều cao trung bình của nhóm trẻ và chiều cao chuẩn)
- H1: μ ≠ 86.5 (Có sự khác biệt giữa chiều cao trung bình của nhóm trẻ và chiều cao chuẩn)
2. Tính giá trị t:
t = (x̄ - μ) / (s / √n) = (81.1 - 86.5) / (3.11 / √24) ≈ -5.4 / 0.635 ≈ -8.50
3. Tìm giá trị tới hạn:
Với mức ý nghĩa α = 0.01 và bậc tự do df = n - 1 = 24 - 1 = 23, giá trị tới hạn t-critical (hai phía) là khoảng ±2.807 (tra bảng phân phối t).
4. So sánh và kết luận:
Vì |t| = 8.50 > 2.807, chúng ta bác bỏ giả thuyết H0. Điều này có nghĩa là có sự khác biệt đáng kể giữa chiều cao trung bình của nhóm trẻ và chiều cao chuẩn. Vì giá trị t âm, chiều cao trung bình của nhóm trẻ thấp hơn chiều cao chuẩn.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là "Có sự khác biệt đáng kể".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để viết phương trình hồi quy tuyến tính của Y theo X, ta cần xác định hệ số chặn (intercept) và hệ số góc (slope). Công thức tổng quát là y = bx + a, trong đó b là hệ số góc và a là hệ số chặn.
Từ dữ liệu đã cho (mặc dù dữ liệu cụ thể không được cung cấp nhưng ta hiểu rằng đã có tính toán trước đó để đưa ra các đáp án), ta thấy phương án C (y = 0,0599x + 0,9729) có vẻ hợp lý nhất dựa trên dạng phương trình hồi quy tuyến tính tiêu chuẩn.
Do đó, ta chọn phương án C.
Từ dữ liệu đã cho (mặc dù dữ liệu cụ thể không được cung cấp nhưng ta hiểu rằng đã có tính toán trước đó để đưa ra các đáp án), ta thấy phương án C (y = 0,0599x + 0,9729) có vẻ hợp lý nhất dựa trên dạng phương trình hồi quy tuyến tính tiêu chuẩn.
Do đó, ta chọn phương án C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đầu tiên, ta cần xác định cỡ mẫu cần thiết để đảm bảo độ chính xác cho cả hai yêu cầu (tỉ lệ sinh viên ở trọ và thu nhập trung bình).
1. Tính cỡ mẫu cho tỉ lệ sinh viên ở trọ: Vì không có thông tin về tỉ lệ sinh viên ở trọ từ khảo sát trước, ta sử dụng p = 0.5 để có cỡ mẫu lớn nhất (an toàn nhất). Công thức tính cỡ mẫu cho ước lượng tỉ lệ là: n = (Z^2 * p * (1-p)) / E^2. Với độ tin cậy 95%, Z = 1.96 và E = 0.05. Vậy n = (1.96^2 * 0.5 * 0.5) / 0.05^2 = 384.16. Làm tròn lên, ta có n1 = 385.
2. Tính cỡ mẫu cho thu nhập trung bình: Công thức tính cỡ mẫu cho ước lượng trung bình là: n = (Z^2 * s^2) / E^2. Với độ tin cậy 95%, Z = 1.96, độ lệch chuẩn hiệu chỉnh s = 0.41 triệu và E = 0.04 triệu. Vậy n = (1.96^2 * 0.41^2) / 0.04^2 = 403.22. Làm tròn lên, ta có n2 = 404.
Vì cần đảm bảo cả hai yêu cầu về độ chính xác, ta chọn cỡ mẫu lớn hơn trong hai kết quả, tức là n = 404.
Vì đã khảo sát 260 sinh viên, số sinh viên cần điều tra thêm là: 404 - 260 = 144 sinh viên.
1. Tính cỡ mẫu cho tỉ lệ sinh viên ở trọ: Vì không có thông tin về tỉ lệ sinh viên ở trọ từ khảo sát trước, ta sử dụng p = 0.5 để có cỡ mẫu lớn nhất (an toàn nhất). Công thức tính cỡ mẫu cho ước lượng tỉ lệ là: n = (Z^2 * p * (1-p)) / E^2. Với độ tin cậy 95%, Z = 1.96 và E = 0.05. Vậy n = (1.96^2 * 0.5 * 0.5) / 0.05^2 = 384.16. Làm tròn lên, ta có n1 = 385.
2. Tính cỡ mẫu cho thu nhập trung bình: Công thức tính cỡ mẫu cho ước lượng trung bình là: n = (Z^2 * s^2) / E^2. Với độ tin cậy 95%, Z = 1.96, độ lệch chuẩn hiệu chỉnh s = 0.41 triệu và E = 0.04 triệu. Vậy n = (1.96^2 * 0.41^2) / 0.04^2 = 403.22. Làm tròn lên, ta có n2 = 404.
Vì cần đảm bảo cả hai yêu cầu về độ chính xác, ta chọn cỡ mẫu lớn hơn trong hai kết quả, tức là n = 404.
Vì đã khảo sát 260 sinh viên, số sinh viên cần điều tra thêm là: 404 - 260 = 144 sinh viên.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định đám đông cần điều tra để đánh giá sự hài lòng của sinh viên về thư viện. Đám đông phù hợp nhất phải là tất cả sinh viên của trường, vì họ là những người có thể sử dụng thư viện và có ý kiến về nó. Các lựa chọn khác (sinh viên thường đến thư viện, sinh viên một khoa cụ thể, sinh viên đại học chính quy) chỉ đại diện cho một phần nhỏ của sinh viên và không thể đưa ra đánh giá toàn diện.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng