Một tổ gồm 4 nam và 3 nữ. Chọn liên tiếp 2 người. Xác suất để có 1 nam và 1 nữ:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố "chọn được 1 nam và 1 nữ".
**Cách 1:**
* Trường hợp 1: Người thứ nhất là nam, người thứ hai là nữ. Xác suất là (4/7) * (3/6) = 2/7
* Trường hợp 2: Người thứ nhất là nữ, người thứ hai là nam. Xác suất là (3/7) * (4/6) = 2/7
Vậy P(A) = 2/7 + 2/7 = 4/7.
**Cách 2:**
* Tổng số cách chọn 2 người từ 7 người là: 7 * 6 = 42
* Số cách chọn 1 nam và 1 nữ là: 4 * 3 * 2 = 24 (nhân 2 vì có 2 trường hợp: nam trước nữ sau hoặc nữ trước nam sau)
Vậy xác suất cần tìm là: 24/42 = 4/7
Vậy đáp án đúng là C. 4/7.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A là biến cố "Gieo 5 lần một đồng xu cân đối đồng chất, có ít nhất 1 lần mặt sấp".
Khi đó, \(\overline{A}\) là biến cố "Gieo 5 lần một đồng xu cân đối đồng chất, không có lần nào xuất hiện mặt sấp", tức là cả 5 lần đều xuất hiện mặt ngửa.
Xác suất để gieo 1 lần được mặt ngửa là \(\frac{1}{2}\).
Xác suất để gieo 5 lần đều được mặt ngửa là \(P(\overline{A}) = \left(\frac{1}{2}\right)^5 = \frac{1}{32}\).
Vậy, xác suất để có ít nhất 1 lần mặt sấp là \(P(A) = 1 - P(\overline{A}) = 1 - \frac{1}{32} = \frac{31}{32}\).
Khi đó, \(\overline{A}\) là biến cố "Gieo 5 lần một đồng xu cân đối đồng chất, không có lần nào xuất hiện mặt sấp", tức là cả 5 lần đều xuất hiện mặt ngửa.
Xác suất để gieo 1 lần được mặt ngửa là \(\frac{1}{2}\).
Xác suất để gieo 5 lần đều được mặt ngửa là \(P(\overline{A}) = \left(\frac{1}{2}\right)^5 = \frac{1}{32}\).
Vậy, xác suất để có ít nhất 1 lần mặt sấp là \(P(A) = 1 - P(\overline{A}) = 1 - \frac{1}{32} = \frac{31}{32}\).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức Bernoulli. Gọi X là số câu trả lời đúng của thí sinh. X là biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối nhị thức với n = 10 (số câu hỏi) và p = 1/4 = 0.25 (xác suất trả lời đúng mỗi câu). Để thí sinh thi đạt, thí sinh phải trả lời đúng ít nhất 6 câu. Vậy ta cần tính P(X >= 6) = P(X = 6) + P(X = 7) + P(X = 8) + P(X = 9) + P(X = 10).
Công thức Bernoulli: P(X = k) = C(n, k) * p^k * (1-p)^(n-k), trong đó C(n, k) là tổ hợp chập k của n.
P(X = 6) = C(10, 6) * (0.25)^6 * (0.75)^4 = 210 * (0.25)^6 * (0.75)^4 ≈ 0.0162
P(X = 7) = C(10, 7) * (0.25)^7 * (0.75)^3 = 120 * (0.25)^7 * (0.75)^3 ≈ 0.0031
P(X = 8) = C(10, 8) * (0.25)^8 * (0.75)^2 = 45 * (0.25)^8 * (0.75)^2 ≈ 0.0004
P(X = 9) = C(10, 9) * (0.25)^9 * (0.75)^1 = 10 * (0.25)^9 * (0.75)^1 ≈ 0.000029
P(X = 10) = C(10, 10) * (0.25)^10 * (0.75)^0 = 1 * (0.25)^10 * 1 ≈ 0.00000095
P(X >= 6) ≈ 0.0162 + 0.0031 + 0.0004 + 0.000029 + 0.00000095 ≈ 0.01972995 ≈ 0.02
Đáp án gần nhất là B. Tuy nhiên, do sai số làm tròn, kết quả này khác với các đáp án được liệt kê. Tính toán chính xác hơn, ta có P(X>=6) = 0.0197. Không có đáp án nào đúng trong các phương án đã cho. Có vẻ như các đáp án đã cho đều không chính xác, tuy nhiên nếu phải chọn đáp án gần đúng nhất thì ta chọn B. Nhưng câu trả lời đúng nhất phải là 0.0197, không có trong các lựa chọn.
Công thức Bernoulli: P(X = k) = C(n, k) * p^k * (1-p)^(n-k), trong đó C(n, k) là tổ hợp chập k của n.
P(X = 6) = C(10, 6) * (0.25)^6 * (0.75)^4 = 210 * (0.25)^6 * (0.75)^4 ≈ 0.0162
P(X = 7) = C(10, 7) * (0.25)^7 * (0.75)^3 = 120 * (0.25)^7 * (0.75)^3 ≈ 0.0031
P(X = 8) = C(10, 8) * (0.25)^8 * (0.75)^2 = 45 * (0.25)^8 * (0.75)^2 ≈ 0.0004
P(X = 9) = C(10, 9) * (0.25)^9 * (0.75)^1 = 10 * (0.25)^9 * (0.75)^1 ≈ 0.000029
P(X = 10) = C(10, 10) * (0.25)^10 * (0.75)^0 = 1 * (0.25)^10 * 1 ≈ 0.00000095
P(X >= 6) ≈ 0.0162 + 0.0031 + 0.0004 + 0.000029 + 0.00000095 ≈ 0.01972995 ≈ 0.02
Đáp án gần nhất là B. Tuy nhiên, do sai số làm tròn, kết quả này khác với các đáp án được liệt kê. Tính toán chính xác hơn, ta có P(X>=6) = 0.0197. Không có đáp án nào đúng trong các phương án đã cho. Có vẻ như các đáp án đã cho đều không chính xác, tuy nhiên nếu phải chọn đáp án gần đúng nhất thì ta chọn B. Nhưng câu trả lời đúng nhất phải là 0.0197, không có trong các lựa chọn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố sinh viên thi đạt môn học lần 1, B là biến cố sinh viên thi đạt môn học lần 2. Ta có P(A) = 0.6, P(B) = 0.8.
Sinh viên thi đạt môn học nếu thi đạt lần 1 hoặc lần 2. Do đó, ta cần tính P(A ∪ B).
Vì A và B độc lập nên:
P(A ∪ B) = P(A) + P(B) - P(A ∩ B) = P(A) + P(B) - P(A)P(B) = 0.6 + 0.8 - 0.6*0.8 = 1.4 - 0.48 = 0.92
Vậy, xác suất để sinh viên đó thi đạt môn học là 0.92.
Sinh viên thi đạt môn học nếu thi đạt lần 1 hoặc lần 2. Do đó, ta cần tính P(A ∪ B).
Vì A và B độc lập nên:
P(A ∪ B) = P(A) + P(B) - P(A ∩ B) = P(A) + P(B) - P(A)P(B) = 0.6 + 0.8 - 0.6*0.8 = 1.4 - 0.48 = 0.92
Vậy, xác suất để sinh viên đó thi đạt môn học là 0.92.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi A là biến cố "mỗi phần đều có 1 hộp sữa kém chất lượng".
* Bước 1: Tính không gian mẫu
* Số cách chia 9 hộp sữa thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần 3 hộp là:
`C(9,3) * C(6,3) * C(3,3) / 3! = (9!)/(3! * 3! * 3! * 3!) = 1680`
* Bước 2: Tính số kết quả thuận lợi cho A
* Chọn 1 hộp kém phẩm chất cho phần 1: 3 cách
* Chọn 2 hộp tốt từ 6 hộp tốt còn lại cho phần 1: `C(6,2)` cách
* Chọn 1 hộp kém phẩm chất cho phần 2: 2 cách
* Chọn 2 hộp tốt từ 4 hộp tốt còn lại cho phần 2: `C(4,2)` cách
* Phần 3 còn lại 1 hộp kém phẩm chất và 2 hộp tốt (1 cách)
* Vậy số cách chia để mỗi phần có 1 hộp kém phẩm chất là:
`3 * C(6,2) * 2 * C(4,2) * 1 = 3 * 15 * 2 * 6 = 540`
* Bước 3: Tính xác suất
* Xác suất để mỗi phần có 1 hộp kém phẩm chất là:
`P(A) = 540 / 1680 = 9/28`
Vậy đáp án đúng là B. 9/28
* Bước 1: Tính không gian mẫu
* Số cách chia 9 hộp sữa thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần 3 hộp là:
`C(9,3) * C(6,3) * C(3,3) / 3! = (9!)/(3! * 3! * 3! * 3!) = 1680`
* Bước 2: Tính số kết quả thuận lợi cho A
* Chọn 1 hộp kém phẩm chất cho phần 1: 3 cách
* Chọn 2 hộp tốt từ 6 hộp tốt còn lại cho phần 1: `C(6,2)` cách
* Chọn 1 hộp kém phẩm chất cho phần 2: 2 cách
* Chọn 2 hộp tốt từ 4 hộp tốt còn lại cho phần 2: `C(4,2)` cách
* Phần 3 còn lại 1 hộp kém phẩm chất và 2 hộp tốt (1 cách)
* Vậy số cách chia để mỗi phần có 1 hộp kém phẩm chất là:
`3 * C(6,2) * 2 * C(4,2) * 1 = 3 * 15 * 2 * 6 = 540`
* Bước 3: Tính xác suất
* Xác suất để mỗi phần có 1 hộp kém phẩm chất là:
`P(A) = 540 / 1680 = 9/28`
Vậy đáp án đúng là B. 9/28
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi A, B, C là các biến cố xạ thủ thứ nhất, thứ hai, thứ ba bắn trúng con thú. Ta có P(A) = 0.6, P(B) = 0.7, P(C) = 0.8.
Gọi X là biến cố con thú bị tiêu diệt.
Ta cần tính P(X).
Ta có thể chia thành các trường hợp:
- Trúng 1 phát: P(X|1 phát) = 0.5
- Trúng 2 phát: P(X|2 phát) = 0.8
- Trúng 3 phát: P(X|3 phát) = 1
P(X) = P(X|1 phát) * P(1 phát) + P(X|2 phát) * P(2 phát) + P(X|3 phát) * P(3 phát)
Tính P(1 phát):
P(1 phát) = P(A) * P(B̅) * P(C̅) + P(A̅) * P(B) * P(C̅) + P(A̅) * P(B̅) * P(C)
= 0.6 * 0.3 * 0.2 + 0.4 * 0.7 * 0.2 + 0.4 * 0.3 * 0.8
= 0.036 + 0.056 + 0.096 = 0.188
Tính P(2 phát):
P(2 phát) = P(A) * P(B) * P(C̅) + P(A) * P(B̅) * P(C) + P(A̅) * P(B) * P(C)
= 0.6 * 0.7 * 0.2 + 0.6 * 0.3 * 0.8 + 0.4 * 0.7 * 0.8
= 0.084 + 0.144 + 0.224 = 0.452
Tính P(3 phát):
P(3 phát) = P(A) * P(B) * P(C) = 0.6 * 0.7 * 0.8 = 0.336
P(X) = 0.5 * 0.188 + 0.8 * 0.452 + 1 * 0.336
= 0.094 + 0.3616 + 0.336 = 0.7916
Vậy không có đáp án nào đúng trong các đáp án đã cho.
Gọi X là biến cố con thú bị tiêu diệt.
Ta cần tính P(X).
Ta có thể chia thành các trường hợp:
- Trúng 1 phát: P(X|1 phát) = 0.5
- Trúng 2 phát: P(X|2 phát) = 0.8
- Trúng 3 phát: P(X|3 phát) = 1
P(X) = P(X|1 phát) * P(1 phát) + P(X|2 phát) * P(2 phát) + P(X|3 phát) * P(3 phát)
Tính P(1 phát):
P(1 phát) = P(A) * P(B̅) * P(C̅) + P(A̅) * P(B) * P(C̅) + P(A̅) * P(B̅) * P(C)
= 0.6 * 0.3 * 0.2 + 0.4 * 0.7 * 0.2 + 0.4 * 0.3 * 0.8
= 0.036 + 0.056 + 0.096 = 0.188
Tính P(2 phát):
P(2 phát) = P(A) * P(B) * P(C̅) + P(A) * P(B̅) * P(C) + P(A̅) * P(B) * P(C)
= 0.6 * 0.7 * 0.2 + 0.6 * 0.3 * 0.8 + 0.4 * 0.7 * 0.8
= 0.084 + 0.144 + 0.224 = 0.452
Tính P(3 phát):
P(3 phát) = P(A) * P(B) * P(C) = 0.6 * 0.7 * 0.8 = 0.336
P(X) = 0.5 * 0.188 + 0.8 * 0.452 + 1 * 0.336
= 0.094 + 0.3616 + 0.336 = 0.7916
Vậy không có đáp án nào đúng trong các đáp án đã cho.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng