JavaScript is required
Danh sách đề

1500+ Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh có lời giải chi tiết - Đề 14

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Phản ứng quá mẫn xảy ra trong phản ứng tuberculin thuộc:

A.

Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ

B.

Typ II: Quá mẫn độc tế bào

C.

Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch

D.

Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào

E.

Tất cả các typ trên

Đáp án
Đáp án đúng: D
Phản ứng tuberculin là một ví dụ điển hình của phản ứng quá mẫn muộn, hay còn gọi là quá mẫn typ IV, được trung gian bởi tế bào T. Trong phản ứng này, tế bào T đã được mẫn cảm trước đó sẽ nhận diện kháng nguyên (trong trường hợp này là tuberculin) và giải phóng các cytokine gây viêm, dẫn đến phản ứng viêm cục bộ tại vị trí tiêm. Các typ quá mẫn khác liên quan đến các cơ chế miễn dịch khác nhau (ví dụ: IgE trong typ I, kháng thể IgG hoặc IgM trong typ II và III).

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phản ứng quá mẫn xảy ra trong phản ứng tuberculin thuộc:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng tuberculin là một ví dụ điển hình của phản ứng quá mẫn muộn, hay còn gọi là quá mẫn typ IV, được trung gian bởi tế bào T. Trong phản ứng này, tế bào T đã được mẫn cảm trước đó sẽ nhận diện kháng nguyên (trong trường hợp này là tuberculin) và giải phóng các cytokine gây viêm, dẫn đến phản ứng viêm cục bộ tại vị trí tiêm. Các typ quá mẫn khác liên quan đến các cơ chế miễn dịch khác nhau (ví dụ: IgE trong typ I, kháng thể IgG hoặc IgM trong typ II và III).

Câu 2:

Penicillin có thể gây dị ứng thuốc theo phản ứng quá mẫn:

Lời giải:
Đáp án đúng: E
Penicillin có thể gây ra các phản ứng dị ứng thuốc theo nhiều cơ chế khác nhau, và mỗi cơ chế tương ứng với một loại quá mẫn khác nhau.
- Typ I (Quá mẫn kiểu phản vệ): Đây là phản ứng dị ứng tức thì, xảy ra khi IgE gắn vào tế bào mast và basophil, gây giải phóng các chất trung gian hóa học như histamin. Penicillin có thể gây ra phản ứng này, dẫn đến các triệu chứng như phát ban, phù mạch, khó thở, và thậm chí sốc phản vệ.
- Typ II (Quá mẫn độc tế bào): Phản ứng này xảy ra khi kháng thể IgG hoặc IgM gắn vào kháng nguyên trên bề mặt tế bào, kích hoạt bổ thể hoặc tế bào giết tự nhiên (NK cells) phá hủy tế bào. Penicillin có thể gắn vào tế bào máu và gây ra phản ứng này, dẫn đến thiếu máu tan máu hoặc giảm tiểu cầu.
- Typ III (Quá mẫn do phức hợp miễn dịch): Phản ứng này xảy ra khi phức hợp kháng nguyên-kháng thể lắng đọng trong các mô, kích hoạt bổ thể và gây viêm. Penicillin có thể tạo thành phức hợp miễn dịch và gây ra các bệnh như viêm mạch.
- Typ IV (Quá mẫn trung gian tế bào): Phản ứng này là một phản ứng chậm, qua trung gian tế bào T. Các tế bào T được hoạt hóa bởi kháng nguyên và giải phóng các cytokine gây viêm hoặc trực tiếp tiêu diệt tế bào đích. Penicillin có thể gây ra viêm da tiếp xúc hoặc hội chứng Stevens-Johnson thông qua cơ chế này.
Vì penicillin có thể gây ra dị ứng thuốc thông qua cả 4 loại phản ứng quá mẫn nêu trên, nên đáp án đúng là "Tất cả các typ trên".

Câu 3:

Lớp kháng thể gây ra quá mẫn typ II là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Quá mẫn typ II (gây độc tế bào) xảy ra khi kháng thể IgG hoặc IgM gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào, dẫn đến hoạt hóa bổ thể hoặc gây độc tế bào qua trung gian kháng thể (ADCC), từ đó phá hủy tế bào.

Câu 4:

Số lượng chuỗi nặng trong một phân tử kháng thể là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Một phân tử kháng thể điển hình (như IgG) bao gồm hai chuỗi nặng (heavy chains) và hai chuỗi nhẹ (light chains), được liên kết với nhau bằng các cầu nối disulfide. Do đó, số lượng chuỗi nặng trong một phân tử kháng thể là 2.

Câu 5:

Ở người nhiễm HIV/AIDS:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
HIV không trực tiếp tấn công lympho bào B và tế bào plasma. Tuy nhiên, HIV tấn công tế bào T helper (CD4+), tế bào này đóng vai trò quan trọng trong việc kích hoạt lympho bào B sản xuất kháng thể. Khi tế bào T helper bị suy giảm, khả năng kích thích lympho bào B cũng giảm theo, dẫn đến giảm tổng hợp kháng thể. Do đó, đáp án D là chính xác.

Câu 6:

IgA trong cơ thể tồn tại dưới các dạng nào dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cơ chế dẫn đến hình thái hồng cầu nhỏ nhược sắc là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Giảm protid huyết tương do giảm cung cấp gặp trong trường hợp nào

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Các bệnh lý sau gây rối loạn thông khí, ngoại trừ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Rối loạn khí máu gặp trong bệnh lý ngạt là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Vùng cận vỏ của hạch lympho là nơi trú ngụ của

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Về vai trò của lipid, các nhận định sau đây đúng, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Về cân bằng nitơ, các nhận định sau đây đúng, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Các nhận định về phù do giảm protid huyết tương sau đây là đúng, trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Các trường hợp sau đây đều có thể gây ra tình trạng giữ Na+ dẫn đến sự xuất hiện của triệu chứng phù, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong giai đoạn xung huyết tĩnh mạch của viêm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Cơ chế tác dụng của Insulin

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Hệ thống điều hòa đường huyết gồm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Giảm protid huyết tương dẫn đến các hậu quả sau, ngoại trừ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Hệ đệm nào có vai trò quan trọng ở tế bào ống thận

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Điều trị thử là bước nào trong phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Một tập hợp các phản ứng tại chỗ và toàn thân trước tác nhân gây bệnh, diễn biến rất chậm theo thời gian:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Trường hợp nào thì không thể cấp cứu hồi sinh ở bệnh nhân đã chết lâm sàng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Từ lúc tổn thương não đến khi cấp cứu hồi sinh bệnh nhân trong bao lâu thì để lại di chứng não:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Viêm và sốt ở cơ thể trẻ thường như thế nào so với người già:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Trong bệnh sởi, các vết Koplick hiện ra ngay ngày đầu ở mặt trong má. Bệnh được chẩn đoán trong thời kỳ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Các yếu tố gây đái tháo đường type II, CHỌN CÂU SAI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Hậu quả của đái tháo đường type I:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Thiếu insulin ở tế bào gan gây, CHỌN CÂU SAI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Sau ăn, loại lipid máu nào tăng sớm và cao nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Thay đổi thành phần máu trong bệnh thận:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Suy gan gây giảm hấp thu vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Phù trong suy gan là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Người mô tả 4 tính chất viêm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Viêm tơ huyết chủ yếu là tế bào nào trong ổ viêm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Nguyên nhân gây tím tái trong suy hô hấp được phân chia thành:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Loét dạ dày do giảm các yếu tố bảo vệ sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Pepsinogen trong viêm loét dạ dày:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP