JavaScript is required
Danh sách đề

1500+ Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh có lời giải chi tiết - Đề 27

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Số lượng chuỗi nhẹ trong một phân tử kháng thể là:

A.

2 chuỗi

B.

3 chuỗi

C.

4 chuỗi

D.

5 chuỗi

E.

6 chuỗi

Đáp án
Đáp án đúng: A
Một phân tử kháng thể điển hình (ví dụ, IgG) bao gồm 2 chuỗi nặng và 2 chuỗi nhẹ, liên kết với nhau bằng các cầu disulfide. Do đó, số lượng chuỗi nhẹ trong một phân tử kháng thể là 2.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Số lượng chuỗi nhẹ trong một phân tử kháng thể là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Một phân tử kháng thể điển hình (ví dụ, IgG) bao gồm 2 chuỗi nặng và 2 chuỗi nhẹ, liên kết với nhau bằng các cầu disulfide. Do đó, số lượng chuỗi nhẹ trong một phân tử kháng thể là 2.

Câu 2:

Lớp kháng thể nào có thể đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

IgG là lớp kháng thể duy nhất có khả năng đi qua nhau thai từ mẹ sang thai nhi, do đó cung cấp miễn dịch thụ động cho thai nhi và trẻ sơ sinh trong những tháng đầu đời. IgM quá lớn để đi qua nhau thai. IgA chủ yếu được tìm thấy trong các dịch tiết như sữa mẹ, nước bọt, nước mắt và đóng vai trò bảo vệ niêm mạc.

Câu 3:

Kháng thể bề mặt lympho bào B người đóng vai trò:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Kháng thể bề mặt (surface antibody) trên lympho bào B (B cell) đóng vai trò là thụ thể đặc hiệu để nhận diện và gắn kết với kháng nguyên. Sự gắn kết này kích hoạt lympho bào B, dẫn đến biệt hóa thành tế bào plasma và sản xuất kháng thể hòa tan. Do đó, đáp án A là chính xác. Các đáp án còn lại không mô tả đúng vai trò chính của kháng thể bề mặt trên lympho bào B.

Câu 4:

Trong một phân tử IgM huyết thanh:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
IgM là một pentamer (hoặc hexamer trong một số trường hợp) bao gồm nhiều đơn phân IgM liên kết với nhau. Mỗi đơn phân IgM có hai vị trí kết hợp kháng nguyên. Do quá trình tái tổ hợp V(D)J và sự kết hợp chuỗi nhẹ-chuỗi nặng, các đơn phân IgM khác nhau trong cùng một phân tử IgM có thể có các vị trí kết hợp kháng nguyên khác nhau. Điều này dẫn đến sự đa dạng trong khả năng nhận diện kháng nguyên của IgM.

Phương án A sai vì không phải tất cả các vị trí kết hợp kháng nguyên đều giống nhau.
Phương án B đúng vì các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau giữa các đơn phân IgM.
Phương án C sai vì các vị trí kết hợp kháng nguyên trên cùng một đơn phân IgM là giống nhau (mỗi đơn phân có hai vị trí giống hệt nhau).

Câu 5:

Bổ thể có khả năng gắn với vi khuẩn:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Bổ thể có thể gắn trực tiếp lên bề mặt tế bào vi khuẩn thông qua con đường hoạt hóa bổ thể cổ điển (thông qua kháng thể) hoặc con đường hoạt hóa bổ thể tắt (không cần kháng thể). Vì vậy, bổ thể có thể gắn trực tiếp hoặc gián tiếp (thông qua kháng thể) lên vi khuẩn. Do đó, đáp án B đúng và bao quát hơn.

Câu 6:

Những biện pháp thích nghi của cơ thể khi bị thiếu máu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong cơ chế bệnh sinh vữa xơ mạch, có sự tăng sinh loại tế bào nào sau đây

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Trong các phương pháp đo khối lượng mỡ trong cơ thể, phương pháp nào sau đây không đánh giá được sự phân bố mỡ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Đái đường thứ phát có thể xuất hiện sau những trường hợp sau, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Về vai trò của lipid, các nhận định sau đây đúng, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Về các cơ chế gây tăng axit amin niệu, các nhận định sau đây là đúng, trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Các nhận định sau đây về vai trò của protid huyết tương là đúng, trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trong bệnh hemoglobin F, các nhận định sau đây là đúng, trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Sự sản nhiệt chịu ảnh hưởng của:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Quan niệm "Bệnh là do rối loạn hằng định nội môi của cơ thể" là quan niệm về bệnh ở thế kỷ nào

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Quan niệm khoa học về bệnh là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Ba cách sử dụng Glucose của cơ thể

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Hậu quả của rối loạn chuyển hóa lipid trong đái tháo đường

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Khi acid lactic tăng trong máu, cơ thể trung hòa acid bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Nguyên nhân gây bệnh riêng cho người, động vật ít mắc hoặc không mắc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Nội dung nghiên cứu của bệnh sinh học:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Điều trị bệnh nhân do chấn thương:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Cơ thể nhiễm độc gây bệnh thì nguyên nhân gây bệnh là chất độc đóng vai trò:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Tính phản ứng của hệ thần kinh thực vật với các kích thích hoặc bệnh nguyên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Hormon gây thoái biếm lympho:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Một số bệnh do virus (chưa có thuốc chữa nguyên nhân) thì lựa chọn điều trị theo:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Cách kết thúc của một bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Giảm glucose máu do rối loạn khả năng hấp thu glucid:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Tăng glucose máu do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Người đầu tiên xác định được cấu trúc cấp I của insulin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Hậu quả của đái tháo đường type II:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Suy tim phải gây rối loạn tuần hoàn chủ yếu tại gan do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Hội chứng tắc ruột:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Lipid đến gan và được chuyển hóa ở gan là lấy từ đâu, CHỌN CÂU SAI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Nguyên nhân gây viêm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Quá trình bạch cầu xuyên mạch trong viêm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Bạch cầu thực bào tiêu diệt yếu tố gây viêm, cơ chế không phụ thuộc oxy:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Thay đổi hô hấp trong sốt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Cơ chế đói oxy do rối loạn vận chuyển:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Các thông số: BUN/Creatinin máu < 10 mg; tỷ trọng nước tiểu < 1,020; độ thẩm thấu nước tiểu < 300 mOsm; Na+ nước tiểu > 40 mEq/lít, suy ra:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP