JavaScript is required
Danh sách đề

1500+ Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh có lời giải chi tiết - Đề 11

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chức năng sinh học của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch:

A.

chỉ thể hiện khi kháng thể kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên

B.

có được là do kháng thể có khả năng gắn lên một số tế bào có thẩm quyền miễn dịch và hoạt hoá các tế bào này

C.

thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích thì có khả năng trực tiếp gây tan tế bào đích

D.

thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích thì có thể cố định bổ thể dẫn đến tan tế bào đích

E.

thể hiện ở việc kháng thể có thể gắn với một số ngoại độc tố vi khuẩn, làm trung hoà các độc tố này

Đáp án
Đáp án đúng: A
Các chức năng sinh học của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch bao gồm:

* Trung hòa kháng nguyên: Kháng thể gắn đặc hiệu với kháng nguyên (ví dụ, độc tố vi khuẩn), ngăn chúng tương tác với tế bào đích.
* Hoạt hóa bổ thể: Kháng thể gắn với kháng nguyên có thể hoạt hóa hệ thống bổ thể, dẫn đến ly giải tế bào đích hoặc tăng cường quá trình thực bào.
* Opsonin hóa: Kháng thể bao phủ kháng nguyên, tạo điều kiện cho các tế bào thực bào nhận diện và tiêu diệt chúng dễ dàng hơn.
* Gây độc tế bào phụ thuộc kháng thể (ADCC): Kháng thể gắn với tế bào đích, tạo cầu nối với tế bào NK (tế bào giết tự nhiên), giúp tế bào NK tiêu diệt tế bào đích.
* Miễn dịch thụ động: Kháng thể có thể được truyền từ mẹ sang con (qua nhau thai hoặc sữa mẹ) hoặc được tiêm vào cơ thể để tạo miễn dịch thụ động.

Như vậy, các đáp án D và E là chính xác nhất vì chúng mô tả các chức năng quan trọng của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch: cố định bổ thể gây tan tế bào và trung hòa độc tố.

Đáp án A không đầy đủ vì kháng thể còn có nhiều chức năng khác ngoài việc thể hiện khi kết hợp với kháng nguyên.

Đáp án B không chính xác vì kháng thể không trực tiếp gắn lên và hoạt hóa tế bào miễn dịch. Các tế bào miễn dịch có thụ thể Fc để gắn với kháng thể đã gắn với kháng nguyên.

Đáp án C không chính xác vì kháng thể không trực tiếp gây tan tế bào đích mà cần sự tham gia của bổ thể hoặc tế bào NK.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Chức năng sinh học của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các chức năng sinh học của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch bao gồm:

* Trung hòa kháng nguyên: Kháng thể gắn đặc hiệu với kháng nguyên (ví dụ, độc tố vi khuẩn), ngăn chúng tương tác với tế bào đích.
* Hoạt hóa bổ thể: Kháng thể gắn với kháng nguyên có thể hoạt hóa hệ thống bổ thể, dẫn đến ly giải tế bào đích hoặc tăng cường quá trình thực bào.
* Opsonin hóa: Kháng thể bao phủ kháng nguyên, tạo điều kiện cho các tế bào thực bào nhận diện và tiêu diệt chúng dễ dàng hơn.
* Gây độc tế bào phụ thuộc kháng thể (ADCC): Kháng thể gắn với tế bào đích, tạo cầu nối với tế bào NK (tế bào giết tự nhiên), giúp tế bào NK tiêu diệt tế bào đích.
* Miễn dịch thụ động: Kháng thể có thể được truyền từ mẹ sang con (qua nhau thai hoặc sữa mẹ) hoặc được tiêm vào cơ thể để tạo miễn dịch thụ động.

Như vậy, các đáp án D và E là chính xác nhất vì chúng mô tả các chức năng quan trọng của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch: cố định bổ thể gây tan tế bào và trung hòa độc tố.

Đáp án A không đầy đủ vì kháng thể còn có nhiều chức năng khác ngoài việc thể hiện khi kết hợp với kháng nguyên.

Đáp án B không chính xác vì kháng thể không trực tiếp gắn lên và hoạt hóa tế bào miễn dịch. Các tế bào miễn dịch có thụ thể Fc để gắn với kháng thể đã gắn với kháng nguyên.

Đáp án C không chính xác vì kháng thể không trực tiếp gây tan tế bào đích mà cần sự tham gia của bổ thể hoặc tế bào NK.

Câu 2:

Trong phân tử kháng thể, chuỗi nặng này nối với chuỗi nặng kia bằng:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong phân tử kháng thể, các chuỗi nặng được nối với nhau và với các chuỗi nhẹ thông qua các cầu nối disulfua (cầu nối S-S). Đây là các liên kết cộng hóa trị mạnh, giúp ổn định cấu trúc của kháng thể.

Câu 3:

Vùng siêu biến nằm trong:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vùng siêu biến (hypervariable regions) là các vùng có trình tự amino acid thay đổi rất nhanh chóng, nằm trong vùng thay đổi (variable region) của cả chuỗi nặng (VH) và chuỗi nhẹ (VL) của kháng thể. Chính sự thay đổi này tạo nên tính đa dạng của kháng thể, cho phép chúng nhận diện nhiều kháng nguyên khác nhau.

Do đó, đáp án đúng là vùng VH và VL.
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Phân tử kháng thể IgG điển hình có cấu trúc gồm 2 chuỗi nặng (heavy chain) và 2 chuỗi nhẹ (light chain), liên kết với nhau bằng các cầu disulfua. Như vậy, tổng cộng có 4 chuỗi polypeptide.

Câu 5:

Tế bào sản xuất kháng thể là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Tế bào sản xuất kháng thể là tế bào plasma (tương bào, plasmocyte). Các tế bào plasma là những tế bào lympho B đã biệt hóa và có khả năng sản xuất và tiết ra một lượng lớn kháng thể đặc hiệu.

Câu 6:

Nồng độ kháng thể IgE trong huyết thanh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Kết quả test tuberculin âm tính chứng tỏ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Các tế bào làm nhiệm vụ thực bào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Kháng nguyên CD8 có mặt trên tế bào nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Kháng thể chống kháng nguyên nhóm máu hệ ABO có mặt trong huyết thanh người thường có nguồn gốc là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Kháng thể IgA tiết:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Trong các kháng thể sau đây, kháng thể nào có khả năng cố định bổ thể mạnh nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Các hormon tham gia vào quá trình điều hòa chuyển hóa nước – điện giải là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Nhiễm kiềm chuyển hóa xảy ra khi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Tác dụng nào sau đây không phải của insulin

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Giai đoạn hiệu ứng trong đáp ứng miễn dịch dịch thể là giai đoạn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Loại Ig miễn dịch được phân biệt dựa vào

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Nguyên nhân tăng lipoprotein máu tiên phát sau đây là đúng, trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Các câu sau đây là đúng, ngoại trừ

Trong mối quan hệ giữa nguyên nhân và điều kiện gây bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Các yếu tố sau ảnh hưởng đến phản ứng tính của bệnh nhân, ngoại trừ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Hậu quả của giảm Insulin trong máu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Thành phần của hệ đệm Bicarbonate

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Cơ chế điều hòa chuyển hóa nước-điện giải tức khắc chủ yếu dựa vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Giảm Kali huyết xảy ra khi nồng độ Kali trong huyết tương bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Nghiên cứu quá trình bệnh lý chung: viêm, sốt, rối loạn chuyển hóa, thuộc nhóm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Môn cơ sở trực tiếp và quan trọng nhất của sinh lý bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Tính chất của sinh lý bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Ý nghĩa của môn bệnh nguyên học:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Giảm glucose máu do rối loạn khả năng hấp thu glucid:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Vô niệu là gì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Suy gan mạn tính gây rối loạn chức năng các cơ quan xung quanh với biểu hiện, CHỌN CÂU SAI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Biểu hiện hay gặp nhất ở người suy gan mạn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Bệnh xơ vữa động mạch là do tăng lipid máu thành phần nào, CHỌN CÂU SAI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Xơ vữa động mạch do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Hình thành dịch rỉ viêm trong giai đoạn sung huyết tĩnh mạch là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Dịch rỉ tơ huyết trong viêm có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Dịch rỉ thanh huyết trong viêm có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Trường hợp nào là tăng nhiệt do tăng riêng tạo nhiệt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Câu nào sau đây đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Sốt gây hao phí năng lượng cơ thể do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Rối loạn khuếch tán khí do giảm diện tích màng trao đổi xảy ra khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Hậu quả của giảm tiết dịch mật:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Bệnh lý ở cầu thận có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP