Vô niệu là gì:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Vô niệu được định nghĩa là tình trạng lượng nước tiểu bài tiết ra rất ít, thường là dưới 0,2 lít (hoặc 200ml) mỗi ngày. Các lựa chọn khác đưa ra các ngưỡng cao hơn, không phù hợp với định nghĩa tiêu chuẩn của vô niệu.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Suy gan mạn tính ảnh hưởng đến nhiều cơ quan trong cơ thể.
A. Suy gan mạn tính có thể gây giảm co bóp và giảm tiết dịch ruột do ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa và hấp thu.
B. Hội chứng gan thận là một biến chứng thường gặp của suy gan mạn tính, trong đó chức năng thận bị suy giảm do các yếu tố liên quan đến suy gan.
C. Suy gan mạn tính thường gây giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu) do giảm sản xuất erythropoietin, xuất huyết tiêu hóa, hoặc cường lách.
D. Nhiễm độc thần kinh (bệnh não gan) là một biến chứng của suy gan mạn tính do gan không còn khả năng loại bỏ các chất độc hại, dẫn đến tích tụ các chất này trong não.
Như vậy, phương án C là sai vì suy gan mạn tính gây giảm số lượng hồng cầu, không phải tăng.
A. Suy gan mạn tính có thể gây giảm co bóp và giảm tiết dịch ruột do ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa và hấp thu.
B. Hội chứng gan thận là một biến chứng thường gặp của suy gan mạn tính, trong đó chức năng thận bị suy giảm do các yếu tố liên quan đến suy gan.
C. Suy gan mạn tính thường gây giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu) do giảm sản xuất erythropoietin, xuất huyết tiêu hóa, hoặc cường lách.
D. Nhiễm độc thần kinh (bệnh não gan) là một biến chứng của suy gan mạn tính do gan không còn khả năng loại bỏ các chất độc hại, dẫn đến tích tụ các chất này trong não.
Như vậy, phương án C là sai vì suy gan mạn tính gây giảm số lượng hồng cầu, không phải tăng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Suy gan mạn tính thường dẫn đến nhiều biểu hiện khác nhau, nhưng biểu hiện hay gặp nhất là chảy máu. Điều này là do gan đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất các yếu tố đông máu. Khi chức năng gan suy giảm, khả năng sản xuất các yếu tố này cũng giảm, dẫn đến dễ chảy máu, bầm tím, chảy máu cam, chảy máu chân răng hoặc xuất huyết tiêu hóa. Các biểu hiện khác như thần kinh, thiếu máu, thiểu niệu cũng có thể xảy ra, nhưng ít phổ biến hơn hoặc thường là hậu quả của các biến chứng khác của suy gan.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bệnh xơ vữa động mạch liên quan đến sự tích tụ các chất béo, cholesterol và các chất khác trong thành động mạch. Điều này thường liên quan đến sự rối loạn lipid máu, đặc biệt là tăng các lipoprotein có hại và giảm các lipoprotein có lợi.
A. Thiếu enzyme lipoprotein lipase: Enzyme này có vai trò phân giải triglyceride trong máu. Thiếu enzyme này gây tăng triglyceride, góp phần vào xơ vữa động mạch. Phát biểu này có thể đúng trong một số trường hợp gây bệnh xơ vữa động mạch.
B. Tăng β-lipoprotein, tăng cholesterol: β-lipoprotein (LDL-cholesterol) được coi là cholesterol "xấu", tăng LDL-cholesterol làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch. Phát biểu này đúng.
C. Tăng tiền β-lipoprotein, giảm α- và β-lipoprotein: Tiền β-lipoprotein (VLDL) tăng cũng góp phần vào xơ vữa động mạch, tuy nhiên giảm cả α-lipoprotein (HDL) và β-lipoprotein (LDL) thì không phổ biến và không phải là nguyên nhân chính gây xơ vữa động mạch. HDL-cholesterol (α-lipoprotein) có vai trò bảo vệ tim mạch, nên giảm HDL là yếu tố nguy cơ. Đây là đáp án SAI.
D. Tăng triglyceride: Tăng triglyceride cũng là một yếu tố nguy cơ của bệnh xơ vữa động mạch.
Vậy, đáp án C là SAI vì nó mô tả một tình trạng ít gặp và không phải là nguyên nhân chính gây xơ vữa động mạch (giảm cả α- và β-lipoprotein).
A. Thiếu enzyme lipoprotein lipase: Enzyme này có vai trò phân giải triglyceride trong máu. Thiếu enzyme này gây tăng triglyceride, góp phần vào xơ vữa động mạch. Phát biểu này có thể đúng trong một số trường hợp gây bệnh xơ vữa động mạch.
B. Tăng β-lipoprotein, tăng cholesterol: β-lipoprotein (LDL-cholesterol) được coi là cholesterol "xấu", tăng LDL-cholesterol làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch. Phát biểu này đúng.
C. Tăng tiền β-lipoprotein, giảm α- và β-lipoprotein: Tiền β-lipoprotein (VLDL) tăng cũng góp phần vào xơ vữa động mạch, tuy nhiên giảm cả α-lipoprotein (HDL) và β-lipoprotein (LDL) thì không phổ biến và không phải là nguyên nhân chính gây xơ vữa động mạch. HDL-cholesterol (α-lipoprotein) có vai trò bảo vệ tim mạch, nên giảm HDL là yếu tố nguy cơ. Đây là đáp án SAI.
D. Tăng triglyceride: Tăng triglyceride cũng là một yếu tố nguy cơ của bệnh xơ vữa động mạch.
Vậy, đáp án C là SAI vì nó mô tả một tình trạng ít gặp và không phải là nguyên nhân chính gây xơ vữa động mạch (giảm cả α- và β-lipoprotein).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Xơ vữa động mạch là tình trạng các chất béo, cholesterol, canxi và các chất khác tích tụ ở thành trong của động mạch (lớp áo trong), tạo thành các mảng xơ vữa. Các mảng này có thể làm hẹp lòng mạch, giảm lưu lượng máu đến các cơ quan và mô, hoặc thậm chí gây tắc nghẽn hoàn toàn, dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ. Vì vậy, đáp án đúng là sự tích đọng cholesterol ở lớp áo trong động mạch.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong giai đoạn sung huyết tĩnh mạch của viêm, sự tăng áp lực thủy tĩnh trong mạch máu tại ổ viêm là nguyên nhân chính dẫn đến hình thành dịch rỉ viêm. Áp lực thủy tĩnh tăng đẩy nước và các chất hòa tan từ mạch máu vào mô kẽ, gây ra hiện tượng phù nề và hình thành dịch rỉ viêm. Các yếu tố khác như áp lực keo và áp lực thẩm thấu cũng đóng vai trò trong quá trình này, nhưng sự tăng áp lực thủy tĩnh là yếu tố khởi đầu và quan trọng nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng