JavaScript is required
Danh sách đề

1500+ Câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh có lời giải chi tiết - Đề 12

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Một phân tử IgM trong huyết thanh có mấy vị trí kết hợp kháng nguyên:

A.

1

B.

2

C.

5

D.

10

E.

cả 4 lựa chọn trên đều sai

Đáp án
Đáp án đúng: D
IgM tồn tại ở dạng pentamer trong huyết thanh, nghĩa là nó bao gồm năm đơn vị monomer liên kết với nhau. Mỗi monomer có hai vị trí kết hợp kháng nguyên, do đó một phân tử IgM pentamer có tổng cộng 10 vị trí kết hợp kháng nguyên.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
IgM tồn tại ở dạng pentamer trong huyết thanh, nghĩa là nó bao gồm năm đơn vị monomer liên kết với nhau. Mỗi monomer có hai vị trí kết hợp kháng nguyên, do đó một phân tử IgM pentamer có tổng cộng 10 vị trí kết hợp kháng nguyên.

Câu 2:

Kháng thể IgE có thể gắn lên bề mặt của các tế bào nào dưới đây:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

IgE là một loại kháng thể có vai trò quan trọng trong phản ứng dị ứng. Nó có khả năng gắn đặc hiệu vào các thụ thể trên bề mặt của tế bào mast và bạch cầu ái kiềm (basophil). Khi kháng nguyên (dị nguyên) liên kết với IgE đã gắn trên tế bào mast hoặc bạch cầu ái kiềm, nó kích hoạt các tế bào này giải phóng các chất trung gian hóa học như histamin, gây ra các triệu chứng dị ứng. Do đó, đáp án đúng là bạch cầu ái kiềm và tế bào mast.

Câu 3:

Người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc bệnh lao vì:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Người nhiễm HIV/AIDS bị suy giảm hệ miễn dịch, đặc biệt là suy giảm số lượng và chức năng của tế bào lympho T CD4+. Tế bào T CD4+ đóng vai trò quan trọng trong việc kích hoạt hệ miễn dịch tế bào (cell-mediated immunity), bao gồm cả miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào (cytotoxic T lymphocytes - CTLs) và miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn (delayed-type hypersensitivity - DTH). Trong đó, CTLs có vai trò trực tiếp tiêu diệt tế bào nhiễm bệnh, còn DTH tham gia vào việc hoạt hóa các đại thực bào để tiêu diệt vi khuẩn nội bào, bao gồm cả vi khuẩn lao. Tuy nhiên, CTLs đóng vai trò chính trong việc kiểm soát nhiễm lao. Do đó, khi tế bào T CD4+ bị suy giảm, khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào cũng giảm, làm giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao, khiến người nhiễm HIV/AIDS dễ mắc bệnh lao. Các tế bào thực bào có thể vẫn hoạt động bình thường, và cơ thể vẫn có thể sản xuất kháng thể, nhưng hiệu quả bảo vệ là không đủ khi hệ miễn dịch tế bào bị suy yếu.

Câu 4:

Kháng thể IgE thường tham gia trực tiếp vào hiện tượng (hoặc hiệu quả) gì trong các hiện tượng (hoặc hiệu quả) sau đây:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
IgE là một loại kháng thể liên quan chủ yếu đến các phản ứng dị ứng. Khi một người nhạy cảm với một chất gây dị ứng (ví dụ: phấn hoa, lông động vật), cơ thể họ sản xuất IgE đặc hiệu cho chất gây dị ứng đó. IgE này gắn vào các tế bào mast và basophil. Khi chất gây dị ứng xâm nhập vào cơ thể lần sau, nó sẽ liên kết với IgE đã gắn trên các tế bào mast và basophil, kích hoạt chúng giải phóng các chất trung gian hóa học như histamine, gây ra các triệu chứng dị ứng. Do đó, đáp án E là chính xác. Các đáp án còn lại không liên quan trực tiếp đến vai trò chính của IgE. Opsonin hóa là quá trình kháng thể đánh dấu kháng nguyên để tế bào thực bào dễ dàng nhận diện và tiêu diệt, thường do IgG hoặc IgM đảm nhiệm. ADCC là quá trình tế bào NK tiêu diệt tế bào đích đã được kháng thể (thường là IgG) bao phủ. Hiệu quả canh cửa và trung hòa ngoại độc tố vi khuẩn cũng không phải là chức năng chính của IgE.

Câu 5:

Bản chất của test tuberculin là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Test tuberculin (test Mantoux) là một test chẩn đoán xác định xem một người có bị nhiễm vi khuẩn lao hay không. Nó dựa trên phản ứng quá mẫn muộn (delayed-type hypersensitivity) loại IV. Khi một người đã bị nhiễm lao (trước đó đã tiếp xúc với vi khuẩn lao), các tế bào lympho T mẫn cảm sẽ được hình thành. Khi PPD (Purified Protein Derivative), một kháng nguyên có nguồn gốc từ vi khuẩn lao, được tiêm vào da, nó sẽ kích thích các tế bào lympho T mẫn cảm này giải phóng các lymphokine. Các lymphokine này gây ra phản ứng viêm cục bộ, dẫn đến sự hình thành nốt cứng (induration) tại vị trí tiêm. Do đó, bản chất của test tuberculin là phát hiện sự sản xuất lymphokin ở cơ thể túc chủ khi thử thách với kháng nguyên PPD.

Câu 6:

Trong một đáp ứng miễn dịch đặc hiệu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Lympho bào B có thể nhận diện kháng nguyên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Kháng thể có khả năng kết hợp (cố định) bổ thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cơ chế gây viêm vi cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Lympho bào T hoàn toàn trưởng thành khi vào đến đâu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Khác biệt màu sắc nước tiểu 24 giờ trong viêm cầu thận và hội chứng thận hư khi quan sát bằng mắt là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong các cơ chế gây nhiễm mỡ gan, cơ chế sau đây ít quan trọng nhất:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Các nhận định sau đây về hậu quả của béo phì là đúng, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Quan niệm về bệnh theo học thuyết của Pavlov là quan niệm theo

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Cân bằng Nitơ dương tính thường gặp trong các trường hợp sau, ngoại trừ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Nguồn nghiên cứu chủ yếu giúp hình thành môn sinh lý bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Vị trí môn sinh lý bệnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Vai trò dẫn dắt của bệnh nguyên trong quá trình bệnh sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Bệnh kết thúc bằng cách chuyển sang mạn tính, CHỌN CÂU SAI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Cấp cứu-hồi sinh có thể cứu bệnh nhân trong trường hợp, CHỌN CÂU SAI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Tăng glucose máu do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Yếu tố nguy cơ lớn gây xơ vữa mạch ở người đái tháo đường:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Điều trị đối với đái tháo đường type II:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Tăng lipid máu do giảm sử dụng và giảm chuyển hóa là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Rối loạn tại ruột đưa đến kém hấp thu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Cơ chế vàng da được phân thành:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Báng nước trong xơ gan là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Tăng lipo-protein hỗn hợp phenotyp V, CHỌN CÂU SAI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Tăng lipo-protein Remnant là, CHỌN CÂU SAI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Béo phì là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Điều kiện thuận lợi giúp cholesterol tăng mức lắng đọng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Bạch cầu trong máu rời dòng trục khi có điều kiện thuận lợi nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Quá trình bạch cầu xuyên mạch cần các yếu tố gì để xảy ra trong viêm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Chất gây sốt nội sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Liệu pháp oxy ít có giá trị trong trường hợp đói oxy do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP