JavaScript is required
Danh sách đề

150+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 2 có đáp án kèm lời giải - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Cho phản ứng:MnO₂ + 4HClđặc, nóng → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂OĐương lượng gam của MnO₂ và HCl lần lượt bằng:

A.
43,5g; 36,5g
B.
21,75g; 18,25g
C.
87g; 35,5g
D.
21,75g; 35,5g
Đáp án
Đáp án đúng: A

Ta có phương trình phản ứng: MnO₂ + 4HClđặc, nóng → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O

Trong phản ứng này, MnO₂ đóng vai trò là chất oxi hóa và HCl vừa là chất khử vừa là môi trường.

- Đối với MnO₂: Số oxi hóa của Mn giảm từ +4 xuống +2, vậy MnO₂ nhận 2 electron. Do đó, đương lượng gam của MnO₂ là: EMnO₂ = MMnO₂ / 2 = 87 / 2 = 43,5 (g)

- Đối với HCl: Chỉ xét HCl đóng vai trò chất khử (tạo Cl₂). Mỗi phân tử Cl₂ được tạo thành từ 2 nguyên tử Cl có số oxi hóa -1. Mỗi nguyên tử Cl⁻ nhường 1 electron để tạo thành Cl₂. Vậy, 2 phân tử HCl nhường 2 electron. Suy ra, 4 phân tử HCl sẽ tạo ra 1 phân tử Cl₂. Nên đương lượng gam của HCl là: EHCl = MHCl / 1 = 36,5 (g)

Vậy, đương lượng gam của MnO₂ và HCl lần lượt là 43,5g và 36,5g.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Ta có phương trình phản ứng: MnO₂ + 4HClđặc, nóng → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O

Trong phản ứng này, MnO₂ đóng vai trò là chất oxi hóa và HCl vừa là chất khử vừa là môi trường.

- Đối với MnO₂: Số oxi hóa của Mn giảm từ +4 xuống +2, vậy MnO₂ nhận 2 electron. Do đó, đương lượng gam của MnO₂ là: EMnO₂ = MMnO₂ / 2 = 87 / 2 = 43,5 (g)

- Đối với HCl: Chỉ xét HCl đóng vai trò chất khử (tạo Cl₂). Mỗi phân tử Cl₂ được tạo thành từ 2 nguyên tử Cl có số oxi hóa -1. Mỗi nguyên tử Cl⁻ nhường 1 electron để tạo thành Cl₂. Vậy, 2 phân tử HCl nhường 2 electron. Suy ra, 4 phân tử HCl sẽ tạo ra 1 phân tử Cl₂. Nên đương lượng gam của HCl là: EHCl = MHCl / 1 = 36,5 (g)

Vậy, đương lượng gam của MnO₂ và HCl lần lượt là 43,5g và 36,5g.

Câu 2:

Chọn phát biểu đúng:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích câu hỏi: Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu đúng về hệ phân tán và dung dịch rắn. Ta cần xét tính chất, kích thước hạt và độ bền của các hệ phân tán, cũng như các loại dung dịch rắn.

Đánh giá các phương án:
* A: Tính chất các hệ phân tán phụ thuộc rất lớn vào kích thước hạt phân tán. Đúng. Kích thước hạt phân tán ảnh hưởng đến nhiều tính chất của hệ như độ bền, độ trong suốt, khả năng khuếch tán ánh sáng (hiệu ứng Tyndall).
* B: Kích thước các hạt phân tán trong hệ huyền phù nhỏ hơn rất nhiều so với hệ keo. Sai. Ngược lại, kích thước hạt trong hệ huyền phù lớn hơn hệ keo. Hệ huyền phù có kích thước hạt lớn hơn 100 nm, còn hệ keo có kích thước hạt từ 1 nm đến 100 nm.
* C: Hệ keo là hệ phân tán rất bền. Sai. Hệ keo có độ bền tương đối, không phải "rất bền". Nó có thể bị phá vỡ bởi các yếu tố như nhiệt độ, chất điện ly.
* D: Trong thực tế chỉ tồn tại dung dịch rắn thay thế, không tồn tại dung dịch rắn xen kẽ. Sai. Cả hai loại dung dịch rắn thay thế và dung dịch rắn xen kẽ đều tồn tại trong thực tế.

Kết luận: Phương án A là phát biểu đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu 1 đúng: Nồng độ dung dịch đồng nhất là kết quả của quá trình khuếch tán, trong đó các tiểu phân chất tan phân bố đều trong dung môi.

Phát biểu 2 sai: Bản chất lực tương tác giữa các tiểu phân chất tan và dung môi có thể là tương tác vật lý (như lực Van der Waals, lực tĩnh điện) hoặc tương tác hóa học (như tạo liên kết hydro, tạo phức chất).

Phát biểu 3 đúng: Trong quá trình tạo thành dung dịch, các quá trình vật lý như phá vỡ mạng tinh thể của chất tan (để các tiểu phân chất tan tách rời nhau) và sự khuếch tán của chất tan vào dung môi, được gọi chung là chuyển pha vì chất tan chuyển từ trạng thái rắn (trong mạng tinh thể) sang trạng thái phân tán trong dung môi.

Phát biểu 4 đúng: Sự tương tác giữa dung môi và chất tan (ví dụ, sự solvat hóa) là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định khả năng tạo thành dung dịch. Nếu tương tác này đủ mạnh để bù đắp năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết giữa các tiểu phân chất tan và giữa các phân tử dung môi, thì chất tan sẽ tan được trong dung môi.

Vậy, các phát biểu 1, 3 và 4 đúng.

Câu 4:

Chọn đáp án sai: Dung dịch bão hòa A có nồng độ phần trăm a, CM, khối lượng riêng d, M là phân tử lượng, s là độ tan (g/100g H₂O):

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức liên hệ giữa độ tan s (g/100g H2O) và nồng độ phần trăm a của dung dịch bão hòa là: a = (s/(100+s))*100 => s = (100a)/(100-a).
Công thức liên hệ giữa nồng độ phần trăm a, nồng độ mol CM, khối lượng riêng d và khối lượng mol M là: CM = (10.a.d)/M => a = (CM.M)/(10d).
Vậy đáp án sai là A vì công thức đúng phải là a = (100s)/(100+s) chứ không phải a = (100s)/(100-s).

Câu 5:

Chọn phát biểu sai.

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu sai.

A. Phát biểu này đúng. Nhiệt độ sôi được định nghĩa là nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hòa của chất lỏng bằng áp suất môi trường.

B. Phát biểu này đúng. Hiện tượng hạ điểm đông đặc xảy ra khi có chất tan trong dung môi, làm cho nhiệt độ đông đặc của dung dịch thấp hơn so với dung môi nguyên chất.

C. Phát biểu này đúng. Hiện tượng tăng điểm sôi xảy ra khi có chất tan không bay hơi trong dung dịch, làm cho nhiệt độ sôi của dung dịch cao hơn so với dung môi nguyên chất.

D. Phát biểu này đúng. Áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch luôn nhỏ hơn áp suất hơi bão hòa của dung môi tinh khiết ở cùng nhiệt độ do sự có mặt của chất tan làm giảm khả năng bay hơi của dung môi.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chọn đáp án đúng:Cho các chất sau: CH₃COOH, H₂PO₄⁻, NH₄⁺, theo thuyết proton, các cặp acid - base liên hợp xuất phát từ chúng là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chọn phương án đúng: Khi hòa tan H₃PO₄ vào nước, trong dung dịch sẽ tồn tại các ion và tiểu phân H₃PO₄, H⁺, HPO₄²⁻, H₂PO₄⁻, PO₄³⁻. Các tiểu phân này được sắp xếp theo thứ tự nồng độ tăng dần như sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Chọn phương án đúng: Sắp các dung dịch có cùng nồng độ mol của các chất sau đây theo thứ tự pH tăng dần: H₂SO₄, H₃PO₄, HClO₄, NaHCO₃

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Chọn câu đúng về các cặp acid/base liên hợp của H₂O, HCl và NH₃

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chọn phương án đúng. Thêm thuốc thử nào dưới đây vào dung dịch FeCl₃ sẽ làm tăng hoặc hạn chế sự thủy phân của muối:

1) Na2CO3

2) HCl

3) NH4NO3

4) Ca(CH3COO)2

5) NaCl

6) BaCl2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Phản ứng phân hủy oxit dinitơ có sơ đồ tổng quát: 2N₂O(k) → 2N₂(k) + O₂(k), với v = k[N₂O]. Người ta cho rằng phản ứng trải qua hai bước sơ cấp:Bước 1: N₂O → N₂ + OBước 2: N₂O + O → N₂ + O₂Vậy, phát biểu nào dưới đây phù hợp với các dữ liệu trên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chọn câu sai. Chất xúc tác:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Chọn ý sai: Tốc độ phản ứng càng lớn khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chọn câu đúng: Trong phản ứng:3Cl₂ + I⁻ + 6OH⁻ → 6Cl⁻ + IO₃⁻ + 3H₂O

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Tính thế điện cực chuẩn của Cu²⁺/Cu⁺ khi có I⁻.ε⁰_Cu²⁺/Cu⁺ = 0,77V; T_CuI = 10⁻¹¹,⁹⁶

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Xét phản ứng:2Fe²⁺ + I₂ → 2Fe³⁺ + 2I⁻ε⁰_Fe³⁺/Fe²⁺ = 0,77V; ε⁰_I₂/2I⁻ = 0,54V

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Phát biểu sai là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP