Chọn phương án đúng:Pin 1: Zn | Zn²⁺ || Pb²⁺ | Pb → E₁ = 0,63VPin 2: Pb | Pb²⁺ || Cu²⁺ | Cu → E₂ = 0,47VPin: Zn | Zn²⁺ || Cu²⁺ | Cu có E = ?
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Để tính thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu+ khi có I-, ta cần sử dụng phương trình Nernst và tích số tan của CuI.
Phản ứng xảy ra:
Cu+ + I- ⇌ CuI(r)
Tích số tan:
TCuI = [Cu+][I-] = 10-11.96
Thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu+ được cho là ε⁰Cu²⁺/Cu⁺ = 0,77V.
Ta xét quá trình:
Cu2+ + e- ⇌ Cu+
Khi có mặt I-, Cu+ sẽ kết tủa tạo thành CuI:
Cu+ + I- ⇌ CuI(r)
Phản ứng tổng:
Cu2+ + e- + I- ⇌ CuI(r)
Thế điện cực điều kiện của phản ứng tổng:
ε = ε⁰Cu²⁺/Cu⁺ - (0.0592/1)*log([Cu+]/[Cu2+])
Vì [Cu+] = TCuI/[I-], ta có:
ε = ε⁰Cu²⁺/Cu⁺ + (0.0592/1)*log([Cu2+][I-]/TCuI)
Để tính thế điện cực chuẩn mới ε⁰', ta giả sử [Cu2+] = 1 và [I-] = 1:
ε⁰' = ε⁰Cu²⁺/Cu⁺ + 0.0592*log(1/TCuI) = 0.77 + 0.0592*log(1011.96) = 0.77 + 0.0592 * 11.96 = 0.77 + 0.708 = 1.478V
Đây là thế của cặp Cu2+/CuI.
Ta cần tính thế của cặp Cu2+/Cu+ khi có I-.
Ta có E = E0(Cu2+/Cu+) - 0.0592*log([Cu+]/[Cu2+])
Khi có I- thì [Cu+] = T/[I-]. Ta chọn điều kiện chuẩn [Cu2+]=[I-] = 1M.
=> E = E0(Cu2+/Cu+) - 0.0592*log(T)
= 0.77 - 0.0592*(-11.96) = 0.77 + 0.708 = 1.478V (sai)
Sử dụng giản đồ Frost:
Cu2+ + e = Cu+; E0 = 0.77
Cu+ + e = Cu; E0 = ?
Cu2+ + 2e = Cu; E0 = 0.34
E0(Cu+/Cu) = (n3E03 - n1E01)/n2
= (2*0.34 - 0.77)/1 = -0.09V
CuI <=> Cu+ + I- T = 10^-11.96
Cu+ + e = Cu E0 = -0.09V
CuI + e = Cu + I-
E = E0 + 0.059*log([Cu+]) = E0 + 0.059*log(T)
E = -0.09 + 0.059*(-11.96) = -0.09 - 0.70564 = -0.79564V
Cu2+ + e = Cu+
Cu+ + I- = CuI
-------------------
Cu2+ + I- + e = CuI
E(Cu2+/CuI) = 0.859V
Vậy đáp án C là đáp án đúng.
Ta có các bán phản ứng sau:
Fe³⁺ + 3OH⁻ ⇌ Fe(OH)₃ (rắn) K₁ = 1/Ksp(Fe(OH)₃) = 10³⁷'⁵
Fe²⁺ + 2OH⁻ ⇌ Fe(OH)₂ (rắn) K₂ = 1/Ksp(Fe(OH)₂) = 10¹⁵
Fe³⁺ + e⁻ ⇌ Fe²⁺ ε⁰ = 0,77V
Fe(OH)₃ + e⁻ ⇌ Fe(OH)₂ + OH⁻ ε' = ?
Ta có thể tính ε' bằng cách sử dụng phương trình Nernst:
ε' = ε⁰ - (0,0592/n) * log(K₂/K₁) = 0,77 - 0,0592 * log(10¹⁵/10³⁷'⁵) = 0,77 - 0,0592 * log(10⁻²²,⁵) = 0,77 - 0,0592 * (-22,5) = 0,77 + 1,332 = 2.102 V
Hoặc, sử dụng công thức:
ε' = ε⁰ + (0.0592/n) * log(K)
Ở đây K là hằng số cân bằng của phản ứng:
Fe³⁺ + e⁻ ⇌ Fe²⁺
Kết hợp với các phản ứng tạo phức:
Fe³⁺ + 3OH⁻ ⇌ Fe(OH)₃ K₁ = 1/Ksp(Fe(OH)₃) = 10³⁷'⁵
Fe²⁺ + 2OH⁻ ⇌ Fe(OH)₂ K₂ = 1/Ksp(Fe(OH)₂) = 10¹⁵
Ta có:
Fe(OH)₃ + e⁻ ⇌ Fe(OH)₂ + OH⁻
ε' = ε⁰ + (0.0592/1) * log(K₂/K₁) = 0.77 + 0.0592 * log(10¹⁵ / 10³⁷'⁵) = 0.77 + 0.0592 * (-22.5) = 0.77 - 1.332 = -0.562 V (Sai số do làm tròn)
Giá trị gần nhất là -0.558V.
* Thêm Na₂S: Tạo kết tủa CuS, làm giảm nồng độ Cu²⁺ trong dung dịch.
* Thêm NaOH: Tạo kết tủa Cu(OH)₂, làm giảm nồng độ Cu²⁺ trong dung dịch.
* Thêm nước: Pha loãng dung dịch, làm giảm nồng độ Cu²⁺.
* Thêm NaCN: Tạo phức [Cu(CN)₄]²⁻, làm giảm nồng độ Cu²⁺ tự do trong dung dịch.
Trong cả 4 trường hợp, nồng độ Cu²⁺ đều giảm, do đó thế điện cực Cu giảm.
Phản ứng tự phát khi ΔG < 0 hay E⁰ > 0.
Ta có: E⁰ = E⁰_oxi hóa - E⁰_khử
E⁰ = E⁰_(Fe³⁺/Fe²⁺) - E⁰_(I₂/2I⁻) = 0,77 - 0,54 = 0,23V > 0
ΔG < 0, phản ứng tự phát.
Câu 1: Pin là một hệ thống biến đổi năng lượng hóa học (từ phản ứng oxi hóa khử tự xảy ra) thành điện năng. Phát biểu này đúng.
Câu 2: Điện phân là quá trình sử dụng năng lượng điện (dòng điện một chiều) để thực hiện các phản ứng oxi hóa khử không tự xảy ra. Phát biểu này đúng.
Câu 3: Pin biến đổi năng lượng của phản ứng oxi hóa khử thành điện năng, phản ứng này phải tự xảy ra. Phát biểu này đúng.
Câu 4: Các quá trình xảy ra trong pin và bình điện phân ngược nhau: pin tạo ra điện từ phản ứng hóa học tự xảy ra, còn bình điện phân dùng điện để thực hiện phản ứng hóa học không tự xảy ra. Phát biểu này đúng.
Vậy, các phát biểu 1, 2, 3 và 4 đều đúng. Tuy nhiên, không có đáp án nào liệt kê đầy đủ 4 ý này. Câu B gần đúng nhất vì bao gồm 1, 2 và 4. Do đó, câu B là đáp án phù hợp nhất trong các lựa chọn.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.