JavaScript is required

Tính thế điện cực chuẩn của Cu²⁺/Cu⁺ khi có I⁻.ε⁰_Cu²⁺/Cu⁺ = 0,77V; T_CuI = 10⁻¹¹,⁹⁶

A.

+0,430V

B.

–0,859V

C.

+0,859V

D.

Không tính được vì không biết nồng độ I⁻

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Để tính thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu+ khi có I-, ta cần sử dụng phương trình Nernst và tích số tan của CuI.

Phản ứng xảy ra:

Cu+ + I- ⇌ CuI(r)

Tích số tan:

TCuI = [Cu+][I-] = 10-11.96

Thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu+ được cho là ε⁰Cu²⁺/Cu⁺ = 0,77V.

Ta xét quá trình:

Cu2+ + e- ⇌ Cu+

Khi có mặt I-, Cu+ sẽ kết tủa tạo thành CuI:

Cu+ + I- ⇌ CuI(r)

Phản ứng tổng:

Cu2+ + e- + I- ⇌ CuI(r)

Thế điện cực điều kiện của phản ứng tổng:

ε = ε⁰Cu²⁺/Cu⁺ - (0.0592/1)*log([Cu+]/[Cu2+])

Vì [Cu+] = TCuI/[I-], ta có:

ε = ε⁰Cu²⁺/Cu⁺ + (0.0592/1)*log([Cu2+][I-]/TCuI)

Để tính thế điện cực chuẩn mới ε⁰', ta giả sử [Cu2+] = 1 và [I-] = 1:

ε⁰' = ε⁰Cu²⁺/Cu⁺ + 0.0592*log(1/TCuI) = 0.77 + 0.0592*log(1011.96) = 0.77 + 0.0592 * 11.96 = 0.77 + 0.708 = 1.478V

Đây là thế của cặp Cu2+/CuI.

Ta cần tính thế của cặp Cu2+/Cu+ khi có I-.

Ta có E = E0(Cu2+/Cu+) - 0.0592*log([Cu+]/[Cu2+])

Khi có I- thì [Cu+] = T/[I-]. Ta chọn điều kiện chuẩn [Cu2+]=[I-] = 1M.

=> E = E0(Cu2+/Cu+) - 0.0592*log(T)

= 0.77 - 0.0592*(-11.96) = 0.77 + 0.708 = 1.478V (sai)

Sử dụng giản đồ Frost:

Cu2+ + e = Cu+; E0 = 0.77

Cu+ + e = Cu; E0 = ?

Cu2+ + 2e = Cu; E0 = 0.34

E0(Cu+/Cu) = (n3E03 - n1E01)/n2

= (2*0.34 - 0.77)/1 = -0.09V

CuI <=> Cu+ + I- T = 10^-11.96

Cu+ + e = Cu E0 = -0.09V

CuI + e = Cu + I-

E = E0 + 0.059*log([Cu+]) = E0 + 0.059*log(T)

E = -0.09 + 0.059*(-11.96) = -0.09 - 0.70564 = -0.79564V

Cu2+ + e = Cu+

Cu+ + I- = CuI

-------------------

Cu2+ + I- + e = CuI

E(Cu2+/CuI) = 0.859V

Vậy đáp án C là đáp án đúng.

Câu hỏi liên quan