Phát biểu sai là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Phát biểu sai là B. Kim loại có điện cực âm hơn thì tính khử mạnh hơn, không phải yếu hơn. Các phát biểu A, C, D đều đúng. Quá thế phụ thuộc vào bản chất điện cực và ion tham gia phản ứng. Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào nồng độ các chất oxi hóa khử và nhiệt độ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích các phát biểu:
1) Tính điện cực được tính theo phương trình Nernst: ε = ε⁰ + (0.0592/n) * log([MnO₄⁻][H⁺]⁸/[Mn²⁺]).
Với CMnO₄⁻ = CMn²⁺ = 1M và pH = 5 (tức [H⁺] = 10⁻⁵ M), ta có:
ε = 1.51 + (0.0592/5) * log((1 * (10⁻⁵)⁸)/1) = 1.51 + (0.0592/5) * (-40) = 1.51 - 0.4736 ≈ 1.04V. Vậy phát biểu 1 đúng.
2) Từ phương trình Nernst, ta thấy khi tăng pH, [H⁺] giảm, do đó ε giảm. Điều này có nghĩa là tính oxi hóa của MnO₄⁻ giảm. Vậy phát biểu 2 đúng.
3) MnO₄⁻ là chất oxi hóa mạnh trong môi trường acid, không phải base. Trong môi trường base, MnO₄⁻ có thể oxi hóa đến các mức oxi hóa khác của Mn như MnO₂ hoặc MnO₄²⁻, nhưng tính oxi hóa không mạnh bằng trong môi trường acid. Vậy phát biểu 3 sai.
4) Mn²⁺ là chất khử, nhưng không phải là chất khử mạnh trong môi trường acid. Để Mn²⁺ thể hiện tính khử, nó phải chuyển thành một dạng oxi hóa cao hơn, điều này thường khó xảy ra trong môi trường acid. MnO₄⁻ mới là chất oxi hóa mạnh trong môi trường acid. Vậy phát biểu 4 sai.
Vậy, các phát biểu đúng là 1 và 2.
1) Tính điện cực được tính theo phương trình Nernst: ε = ε⁰ + (0.0592/n) * log([MnO₄⁻][H⁺]⁸/[Mn²⁺]).
Với CMnO₄⁻ = CMn²⁺ = 1M và pH = 5 (tức [H⁺] = 10⁻⁵ M), ta có:
ε = 1.51 + (0.0592/5) * log((1 * (10⁻⁵)⁸)/1) = 1.51 + (0.0592/5) * (-40) = 1.51 - 0.4736 ≈ 1.04V. Vậy phát biểu 1 đúng.
2) Từ phương trình Nernst, ta thấy khi tăng pH, [H⁺] giảm, do đó ε giảm. Điều này có nghĩa là tính oxi hóa của MnO₄⁻ giảm. Vậy phát biểu 2 đúng.
3) MnO₄⁻ là chất oxi hóa mạnh trong môi trường acid, không phải base. Trong môi trường base, MnO₄⁻ có thể oxi hóa đến các mức oxi hóa khác của Mn như MnO₂ hoặc MnO₄²⁻, nhưng tính oxi hóa không mạnh bằng trong môi trường acid. Vậy phát biểu 3 sai.
4) Mn²⁺ là chất khử, nhưng không phải là chất khử mạnh trong môi trường acid. Để Mn²⁺ thể hiện tính khử, nó phải chuyển thành một dạng oxi hóa cao hơn, điều này thường khó xảy ra trong môi trường acid. MnO₄⁻ mới là chất oxi hóa mạnh trong môi trường acid. Vậy phát biểu 4 sai.
Vậy, các phát biểu đúng là 1 và 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi ΔT_f là độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch.
Độ giảm nhiệt độ đông đặc được tính theo công thức:
ΔT_f = K_f * m
Trong đó:
K_f là hằng số nghiệm lạnh của dung môi (đề bài cho K_f = 1,86 °C/mol).
m là nồng độ molan của dung dịch (mol chất tan/kg dung môi).
Tính nồng độ molan (m):
Độ tan của C₆H₁₂O₆ là 200 g trong 100 g nước.
Số mol C₆H₁₂O₆ = 200 g / 180 g/mol ≈ 1,11 mol (khối lượng mol của C₆H₁₂O₆ là 180 g/mol).
Nồng độ molan (m) = (1,11 mol C₆H₁₂O₆) / (0,1 kg nước) = 11,1 mol/kg.
Tính độ giảm nhiệt độ đông đặc:
ΔT_f = 1,86 °C/mol * 11,1 mol/kg ≈ 20,65 °C.
Vậy, độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch C₆H₁₂O₆ bão hòa ở 20°C là 20,65°C.
Độ giảm nhiệt độ đông đặc được tính theo công thức:
ΔT_f = K_f * m
Trong đó:
K_f là hằng số nghiệm lạnh của dung môi (đề bài cho K_f = 1,86 °C/mol).
m là nồng độ molan của dung dịch (mol chất tan/kg dung môi).
Tính nồng độ molan (m):
Độ tan của C₆H₁₂O₆ là 200 g trong 100 g nước.
Số mol C₆H₁₂O₆ = 200 g / 180 g/mol ≈ 1,11 mol (khối lượng mol của C₆H₁₂O₆ là 180 g/mol).
Nồng độ molan (m) = (1,11 mol C₆H₁₂O₆) / (0,1 kg nước) = 11,1 mol/kg.
Tính độ giảm nhiệt độ đông đặc:
ΔT_f = 1,86 °C/mol * 11,1 mol/kg ≈ 20,65 °C.
Vậy, độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch C₆H₁₂O₆ bão hòa ở 20°C là 20,65°C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài này, ta sử dụng công thức tính áp suất thẩm thấu:
π = (n/V)RT = cRT
Trong đó:
* π là áp suất thẩm thấu
* n là số mol chất tan
* V là thể tích dung dịch (lít)
* R là hằng số khí lý tưởng (0,0821 L.atm/mol.K)
* T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
* c là nồng độ mol của dung dịch (mol/L)
Bước 1: Tính số mol của C₆H₁₂O₆
* Khối lượng mol của C₆H₁₂O₆ = 6(12) + 12(1) + 6(16) = 180 g/mol
* Số mol C₆H₁₂O₆ = 2 g / 180 g/mol = 0,0111 mol
Bước 2: Tính nồng độ mol của dung dịch
* Thể tích dung dịch = 100 ml = 0,1 L
* Nồng độ mol = 0,0111 mol / 0,1 L = 0,111 M
Bước 3: Tính áp suất thẩm thấu
* Nhiệt độ T = 20°C = 20 + 273,15 = 293,15 K
* π = (0,111 mol/L) * (0,0821 L.atm/mol.K) * (293,15 K) = 2,675 atm
Giá trị tính toán được là 2,675 atm, gần nhất với đáp án A. 2,715 atm. Sự khác biệt có thể do làm tròn số trong quá trình tính toán.
π = (n/V)RT = cRT
Trong đó:
* π là áp suất thẩm thấu
* n là số mol chất tan
* V là thể tích dung dịch (lít)
* R là hằng số khí lý tưởng (0,0821 L.atm/mol.K)
* T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
* c là nồng độ mol của dung dịch (mol/L)
Bước 1: Tính số mol của C₆H₁₂O₆
* Khối lượng mol của C₆H₁₂O₆ = 6(12) + 12(1) + 6(16) = 180 g/mol
* Số mol C₆H₁₂O₆ = 2 g / 180 g/mol = 0,0111 mol
Bước 2: Tính nồng độ mol của dung dịch
* Thể tích dung dịch = 100 ml = 0,1 L
* Nồng độ mol = 0,0111 mol / 0,1 L = 0,111 M
Bước 3: Tính áp suất thẩm thấu
* Nhiệt độ T = 20°C = 20 + 273,15 = 293,15 K
* π = (0,111 mol/L) * (0,0821 L.atm/mol.K) * (293,15 K) = 2,675 atm
Giá trị tính toán được là 2,675 atm, gần nhất với đáp án A. 2,715 atm. Sự khác biệt có thể do làm tròn số trong quá trình tính toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Liên kết ion dễ điện li nhất vì nó đã tồn tại ở dạng ion. Tiếp theo là các hợp chất có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh, sau đó là các hợp chất có liên kết cộng hóa trị phân cực yếu. Các hợp chất có liên kết cộng hóa trị không cực hầu như không điện li. Do đó, thứ tự tăng dần về khả năng điện li là: (1) < (4) < (2) < (3).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích các phát biểu:
1) Sai. Độ điện li (α) giảm khi nồng độ chất điện li tăng. Vì khi tăng nồng độ, cân bằng điện li chuyển dịch theo chiều làm giảm sự điện li.
2) Đúng. Độ điện li (α) là tỉ lệ số mol chất điện li bị phân li trên tổng số mol chất điện li ban đầu, nên 0 ≤ α ≤ 1.
3) Đúng. Trong đa số trường hợp (đặc biệt với các chất điện li yếu), khi nhiệt độ tăng, độ điện li tăng do quá trình điện li là quá trình thu nhiệt.
4) Sai. Chất điện li yếu là chất có α nhỏ, nhưng không nhất thiết phải nhỏ hơn 0.03. Theo quy ước, chất điện li mạnh có α ≥ 0.3, chất điện li yếu có α < 0.3.
Vậy, các phát biểu đúng là 2 và 3.
1) Sai. Độ điện li (α) giảm khi nồng độ chất điện li tăng. Vì khi tăng nồng độ, cân bằng điện li chuyển dịch theo chiều làm giảm sự điện li.
2) Đúng. Độ điện li (α) là tỉ lệ số mol chất điện li bị phân li trên tổng số mol chất điện li ban đầu, nên 0 ≤ α ≤ 1.
3) Đúng. Trong đa số trường hợp (đặc biệt với các chất điện li yếu), khi nhiệt độ tăng, độ điện li tăng do quá trình điện li là quá trình thu nhiệt.
4) Sai. Chất điện li yếu là chất có α nhỏ, nhưng không nhất thiết phải nhỏ hơn 0.03. Theo quy ước, chất điện li mạnh có α ≥ 0.3, chất điện li yếu có α < 0.3.
Vậy, các phát biểu đúng là 2 và 3.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng