JavaScript is required

Xác định độ giảm nhiệt độ đông của dung dịch C₆H₁₂O₆ bão hòa ở 20°C, biết độ tan là 200 g, K_f = 1,86°C/mol.

A.

2,56°C

B.

20,65°C

C.

5,45°C

D.

8,465°C

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Gọi ΔT_f là độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch. Độ giảm nhiệt độ đông đặc được tính theo công thức: ΔT_f = K_f * m Trong đó: K_f là hằng số nghiệm lạnh của dung môi (đề bài cho K_f = 1,86 °C/mol). m là nồng độ molan của dung dịch (mol chất tan/kg dung môi). Tính nồng độ molan (m): Độ tan của C₆H₁₂O₆ là 200 g trong 100 g nước. Số mol C₆H₁₂O₆ = 200 g / 180 g/mol ≈ 1,11 mol (khối lượng mol của C₆H₁₂O₆ là 180 g/mol). Nồng độ molan (m) = (1,11 mol C₆H₁₂O₆) / (0,1 kg nước) = 11,1 mol/kg. Tính độ giảm nhiệt độ đông đặc: ΔT_f = 1,86 °C/mol * 11,1 mol/kg ≈ 20,65 °C. Vậy, độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch C₆H₁₂O₆ bão hòa ở 20°C là 20,65°C.

Câu hỏi liên quan