Xác định độ giảm nhiệt độ đông của dung dịch C₆H₁₂O₆ bão hòa ở 20°C, biết độ tan là 200 g, K_f = 1,86°C/mol.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Gọi ΔT_f là độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch.
Độ giảm nhiệt độ đông đặc được tính theo công thức:
ΔT_f = K_f * m
Trong đó:
K_f là hằng số nghiệm lạnh của dung môi (đề bài cho K_f = 1,86 °C/mol).
m là nồng độ molan của dung dịch (mol chất tan/kg dung môi).
Tính nồng độ molan (m):
Độ tan của C₆H₁₂O₆ là 200 g trong 100 g nước.
Số mol C₆H₁₂O₆ = 200 g / 180 g/mol ≈ 1,11 mol (khối lượng mol của C₆H₁₂O₆ là 180 g/mol).
Nồng độ molan (m) = (1,11 mol C₆H₁₂O₆) / (0,1 kg nước) = 11,1 mol/kg.
Tính độ giảm nhiệt độ đông đặc:
ΔT_f = 1,86 °C/mol * 11,1 mol/kg ≈ 20,65 °C.
Vậy, độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch C₆H₁₂O₆ bão hòa ở 20°C là 20,65°C.