JavaScript is required

Xác định nồng độ molan của các cấu tử C₆H₁₂O₆ và H₂O trong dung dịch C₆H₁₂O₆ bão hòa ở 20°C, biết độ tan của C₆H₁₂O₆ ở nhiệt độ này là 200,0 g/100 ml H₂O.

A.
11,1 m
B.
1,1 m
C.
0,11 m
D.
0,011 m
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Độ tan của C₆H₁₂O₆ là 200,0 g/100 ml H₂O, nghĩa là trong 100 ml H₂O hòa tan được 200,0 g C₆H₁₂O₆ để tạo thành dung dịch bão hòa. Để tính nồng độ molan (m), ta cần biết số mol chất tan (C₆H₁₂O₆) và khối lượng dung môi (H₂O) tính bằng kg. 1. Tính số mol C₆H₁₂O₆: - Khối lượng mol của C₆H₁₂O₆ là 6*12 + 12*1 + 6*16 = 72 + 12 + 96 = 180 g/mol. - Số mol C₆H₁₂O₆ = 200,0 g / 180 g/mol ≈ 1,11 mol 2. Tính khối lượng H₂O: - 100 ml H₂O tương đương với 100 g H₂O (vì khối lượng riêng của nước gần đúng là 1 g/ml). - Đổi sang kg: 100 g = 0,1 kg 3. Tính nồng độ molan (m): - m = số mol chất tan / khối lượng dung môi (kg) - m = 1,11 mol / 0,1 kg = 11,1 m Vậy nồng độ molan của C₆H₁₂O₆ trong dung dịch là 11,1 m.

Câu hỏi liên quan