Xác định độ tan của KOH ở 20°C biết nồng độ phần mol của KOH trong dung dịch KOH bão hòa ở nhiệt độ này là 0,265.
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Phát biểu 1 đúng theo định luật Henry: Ở nhiệt độ không đổi, độ tan của chất khí tỉ lệ thuận với áp suất riêng phần của nó.
Phát biểu 2 đúng: Thể tích chất khí hòa tan trong một thể tích xác định chất lỏng phụ thuộc vào áp suất.
Phát biểu 3 sai: Không phải tất cả các chất lỏng đều có thể tan vô hạn vào nhau. Ví dụ, nước và dầu không tan vào nhau.
Phát biểu 4 sai: Áp suất có ảnh hưởng đến độ tan tương hỗ của hai chất lỏng, đặc biệt là ở áp suất cao.
Phát biểu 5 sai: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự hòa tan chất rắn trong chất lỏng. Thông thường, độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
Vậy, chỉ có 1 và 2 đúng.
Khi hòa tan KNO₃ vào nước, ta có phương trình điện li:
KNO₃ ⇌ K⁺ + NO₃⁻
Ban đầu: 1 mol
Điện li: α mol α mol α mol
Sau điện li: (1-α) mol α mol α mol
Tổng số mol các hạt trong dung dịch sau khi điện li là: 1 - α + α + α = 1 + α
Độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch được tính theo công thức:
ΔTđ = Kđ * m * i
Trong đó:
ΔTđ là độ giảm nhiệt độ đông đặc (3,01°C).
Kđ là hằng số nghiệm đông của nước (1,86 °C.kg/mol).
m là nồng độ molan của chất tan (ở đây có thể coi gần đúng bằng nồng độ mol/l vì dung dịch loãng, m ≈ 1 mol/l).
i là hệ số Van't Hoff, i = 1 + α
Thay số vào công thức:
3,01 = 1,86 * 1 * (1 + α)
Giải phương trình:
1 + α = 3,01 / 1,86 ≈ 1,618
α = 1,618 - 1 = 0,618
Vậy độ điện li biểu kiến của KNO₃ là 0,618 hay 61,8%.
NH₄⁺ + Cl⁻ + 2Na⁺ + S²⁻ + H₂O → NH₄OH + Na⁺ + HS⁻ + Na⁺ + Cl⁻
Loại bỏ các ion không tham gia phản ứng, ta có:
NH₄⁺ + S²⁻ + H₂O → NH₄OH + HS⁻
Hằng số cân bằng K của phản ứng này có thể được tính từ các hằng số đã cho:
K = [NH₄OH][HS⁻] / [NH₄⁺][S²⁻]
Ta có thể viết:
K = ([NH₄OH][H⁺] / [NH₄⁺]) × ([HS⁻] / [H⁺][S²⁻])
K = (Kb / Kw) × (1 / Ka₂)
Trong đó:
Kb = 10⁻⁴·⁷⁶ (hằng số điện li của NH₄OH)
Kw = 10⁻¹⁴ (tích số ion của nước)
Ka₂ = 10⁻¹²·⁸⁹ (hằng số điện li thứ hai của H₂S)
Thay số vào, ta được:
K = (10⁻⁴·⁷⁶ / 10⁻¹⁴) × (1 / 10⁻¹²·⁸⁹) = 10^(14 - 4.76 - (-12.89)) = 10^(14 - 4.76 + 12.89) = 10^(22.13)
Vậy, hằng số cân bằng của phản ứng là 1×10²²·¹³.
Câu 1 sai vì: Hoạt độ (a) thay cho nồng độ trong biểu thức định luật tác dụng khối lượng cần thiết cho cả chất điện li mạnh và chất điện li yếu khi nồng độ đủ lớn để tương tác ion trở nên đáng kể. Không chỉ chất điện li mạnh mới cần.
Câu 2 sai vì: Khi pha loãng dung dịch, lực ion giảm, làm cho hệ số hoạt độ (f) tiến gần đến 1 hơn, tức là f giảm chứ không tăng.
Câu 3 sai vì: Các dung dịch chất điện li yếu có hệ số hoạt động f khác 1 do vẫn có sự phân li tạo ion, và các ion này tương tác với nhau.
Vậy cả 3 câu đều sai.
* Dung dịch BaCl₂ chứa ion Ba²⁺, làm giảm độ tan của BaCO₃.
* Dung dịch Na₂CO₃ chứa ion CO₃²⁻, làm giảm độ tan của BaCO₃.
* Dung dịch NaCl chứa các ion Na⁺ và Cl⁻, không ảnh hưởng đáng kể đến độ tan của BaCO₃ so với nước nguyên chất.
* Nước nguyên chất không chứa các ion Ba²⁺ và CO₃²⁻, do đó BaCO₃ tan nhiều nhất trong nước nguyên chất so với các dung dịch còn lại.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.