Chọn ý sai: Cho phản ứng aA + bB = cC + dD có v = k.CA^m.CB^n. Bậc của phản ứng:
1) Luôn bằng (n + m)
2) Ít khi lớn hơn 3
3) Bằng (c+d) – (a+b)
4) Có thể là phân số
5) Bằng (a + b)
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về bậc của phản ứng.
- Bậc của phản ứng (m + n) không phải lúc nào cũng bằng tổng hệ số tỉ lượng (a + b) hoặc hiệu (c+d) – (a+b). Bậc của phản ứng được xác định bằng thực nghiệm, không phải từ phương trình phản ứng.
- Bậc của phản ứng ít khi lớn hơn 3 là đúng.
- Bậc của phản ứng có thể là số nguyên hoặc phân số.
Vậy, các phát biểu sai là 3 và 5.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu thụ trong quá trình phản ứng. Chất xúc tác hoạt động bằng cách cung cấp một cơ chế phản ứng khác với năng lượng hoạt hóa thấp hơn so với cơ chế phản ứng không xúc tác. Điều này cho phép nhiều phân tử đạt đến trạng thái chuyển tiếp và tạo thành sản phẩm hơn trong một khoảng thời gian nhất định, do đó làm tăng tốc độ phản ứng.
Phân tích các phát biểu:
* Phát biểu 1: Sai. Chất xúc tác không làm thay đổi ∆G (độ biến thiên năng lượng tự do Gibbs) của phản ứng. ∆G chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của phản ứng, không phụ thuộc vào con đường phản ứng.
* Phát biểu 2: Đúng. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa (Ea) của phản ứng, giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn.
* Phát biểu 3: Sai. Chất xúc tác không làm tăng vận tốc chuyển động của các tiểu phân. Tốc độ chuyển động của các tiểu phân phụ thuộc vào nhiệt độ.
* Phát biểu 4: Sai. Chất xúc tác không làm thay đổi dấu của ∆G. Nếu ∆G dương, phản ứng không tự xảy ra; nếu ∆G âm, phản ứng tự xảy ra. Chất xúc tác không thể biến một phản ứng không tự xảy ra thành tự xảy ra.
Vậy, chỉ có phát biểu 2 là đúng.
Phân tích các phát biểu:
* Phát biểu 1: Sai. Chất xúc tác không làm thay đổi ∆G (độ biến thiên năng lượng tự do Gibbs) của phản ứng. ∆G chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của phản ứng, không phụ thuộc vào con đường phản ứng.
* Phát biểu 2: Đúng. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa (Ea) của phản ứng, giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn.
* Phát biểu 3: Sai. Chất xúc tác không làm tăng vận tốc chuyển động của các tiểu phân. Tốc độ chuyển động của các tiểu phân phụ thuộc vào nhiệt độ.
* Phát biểu 4: Sai. Chất xúc tác không làm thay đổi dấu của ∆G. Nếu ∆G dương, phản ứng không tự xảy ra; nếu ∆G âm, phản ứng tự xảy ra. Chất xúc tác không thể biến một phản ứng không tự xảy ra thành tự xảy ra.
Vậy, chỉ có phát biểu 2 là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng không bị tiêu thụ trong quá trình phản ứng. Chất xúc tác hoạt động bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng, tạo ra một con đường phản ứng khác với năng lượng hoạt hóa thấp hơn. Do đó, chất xúc tác không làm thay đổi các đặc trưng nhiệt động của phản ứng (như entanpi, entropi, năng lượng tự do Gibbs), không làm thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng, và thường chỉ có tác dụng xúc tác với một phản ứng nhất định.
Vậy, câu sai là: C. Làm thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng
Vậy, câu sai là: C. Làm thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tốc độ phản ứng hóa học phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có:
* Năng lượng hoạt hóa (Ea): Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử có thể phản ứng với nhau. Năng lượng hoạt hóa càng nhỏ, tốc độ phản ứng càng lớn và ngược lại. Vậy, tốc độ phản ứng càng lớn khi năng lượng hoạt hóa càng nhỏ.
* Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động nhanh hơn, va chạm thường xuyên hơn và mạnh hơn, do đó làm tăng tốc độ phản ứng.
* Entropi hoạt hóa: Entropi hoạt hóa là độ đo sự hỗn loạn của hệ trong trạng thái chuyển tiếp. Entropi hoạt hóa càng lớn (hệ càng hỗn loạn), phản ứng càng dễ xảy ra, do đó tốc độ phản ứng càng lớn.
* Số va chạm hiệu quả: Số va chạm hiệu quả giữa các tiểu phân (phân tử, ion) càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn.
Như vậy, các yếu tố A, C, D đều làm tăng tốc độ phản ứng. Riêng yếu tố B (năng lượng hoạt hóa) thì ngược lại, năng lượng hoạt hóa càng lớn tốc độ phản ứng càng nhỏ. Do đó, đáp án sai là B.
* Năng lượng hoạt hóa (Ea): Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử có thể phản ứng với nhau. Năng lượng hoạt hóa càng nhỏ, tốc độ phản ứng càng lớn và ngược lại. Vậy, tốc độ phản ứng càng lớn khi năng lượng hoạt hóa càng nhỏ.
* Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động nhanh hơn, va chạm thường xuyên hơn và mạnh hơn, do đó làm tăng tốc độ phản ứng.
* Entropi hoạt hóa: Entropi hoạt hóa là độ đo sự hỗn loạn của hệ trong trạng thái chuyển tiếp. Entropi hoạt hóa càng lớn (hệ càng hỗn loạn), phản ứng càng dễ xảy ra, do đó tốc độ phản ứng càng lớn.
* Số va chạm hiệu quả: Số va chạm hiệu quả giữa các tiểu phân (phân tử, ion) càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn.
Như vậy, các yếu tố A, C, D đều làm tăng tốc độ phản ứng. Riêng yếu tố B (năng lượng hoạt hóa) thì ngược lại, năng lượng hoạt hóa càng lớn tốc độ phản ứng càng nhỏ. Do đó, đáp án sai là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng N₂(k) + O₂(k) → 2NO(k) là phản ứng thu nhiệt (đề bài ghi sai). Số mol khí của chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
1) Dùng xúc tác: Xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng mà chỉ làm tăng tốc độ phản ứng.
2) Nén hệ: Vì số mol khí hai vế bằng nhau nên việc nén hệ (tăng áp suất) không làm chuyển dịch cân bằng.
3) Tăng nhiệt độ: Vì phản ứng thu nhiệt nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
4) Giảm áp suất hệ phản ứng: Vì số mol khí hai vế bằng nhau nên việc giảm áp suất không làm chuyển dịch cân bằng.
Vì vậy, chỉ có việc tăng nhiệt độ (3) ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng. Tuy nhiên, không có đáp án nào chỉ chứa (3) là đáp án đúng. Do đó, đề bài hoặc các phương án trả lời có vấn đề, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Nếu đề bài đúng là phản ứng tỏa nhiệt, thì việc giảm nhiệt độ sẽ thúc đẩy phản ứng, nhưng phương án này cũng không xuất hiện.
1) Dùng xúc tác: Xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng mà chỉ làm tăng tốc độ phản ứng.
2) Nén hệ: Vì số mol khí hai vế bằng nhau nên việc nén hệ (tăng áp suất) không làm chuyển dịch cân bằng.
3) Tăng nhiệt độ: Vì phản ứng thu nhiệt nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
4) Giảm áp suất hệ phản ứng: Vì số mol khí hai vế bằng nhau nên việc giảm áp suất không làm chuyển dịch cân bằng.
Vì vậy, chỉ có việc tăng nhiệt độ (3) ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng. Tuy nhiên, không có đáp án nào chỉ chứa (3) là đáp án đúng. Do đó, đề bài hoặc các phương án trả lời có vấn đề, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Nếu đề bài đúng là phản ứng tỏa nhiệt, thì việc giảm nhiệt độ sẽ thúc đẩy phản ứng, nhưng phương án này cũng không xuất hiện.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi T là chu kỳ bán rã của Radi, ta có T = 1260 năm.
Gọi t là thời gian cần tìm để 3g Radi giảm còn 0,375g.
Ta có công thức tính lượng chất còn lại sau thời gian t:
N(t) = N₀ * (1/2)^(t/T)
Trong đó:
N(t) là lượng chất còn lại sau thời gian t (0,375g)
N₀ là lượng chất ban đầu (3g)
t là thời gian cần tìm
T là chu kỳ bán rã (1260 năm)
Thay số vào công thức, ta có:
0,375 = 3 * (1/2)^(t/1260)
Chia cả hai vế cho 3:
0,125 = (1/2)^(t/1260)
Vì 0,125 = (1/2)³ nên:
(1/2)³ = (1/2)^(t/1260)
Suy ra:
3 = t/1260
Vậy:
t = 3 * 1260 = 3780 năm.
Vậy đáp án đúng là 3780 năm.
Gọi t là thời gian cần tìm để 3g Radi giảm còn 0,375g.
Ta có công thức tính lượng chất còn lại sau thời gian t:
N(t) = N₀ * (1/2)^(t/T)
Trong đó:
N(t) là lượng chất còn lại sau thời gian t (0,375g)
N₀ là lượng chất ban đầu (3g)
t là thời gian cần tìm
T là chu kỳ bán rã (1260 năm)
Thay số vào công thức, ta có:
0,375 = 3 * (1/2)^(t/1260)
Chia cả hai vế cho 3:
0,125 = (1/2)^(t/1260)
Vì 0,125 = (1/2)³ nên:
(1/2)³ = (1/2)^(t/1260)
Suy ra:
3 = t/1260
Vậy:
t = 3 * 1260 = 3780 năm.
Vậy đáp án đúng là 3780 năm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng