Chọn câu đúng: Trong phản ứng:3Cl₂ + I⁻ + 6OH⁻ → 6Cl⁻ + IO₃⁻ + 3H₂O
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
1. Tính sức điện động của pin:
- Sử dụng phương trình Nernst để tính thế điện cực của mỗi nửa pin.
- Nửa pin Sn: E = E⁰_Sn - (0.0592/2) * log(1/[Sn²⁺]) = -0.14 - (0.0592/2) * log(1/1) = -0.14 V
- Nửa pin Pb: E = E⁰_Pb - (0.0592/2) * log(1/[Pb²⁺]) = -0.13 - (0.0592/2) * log(1/0.46) = -0.13 - (0.0592/2) * 0.337 = -0.13 - 0.00997 = -0.13997 V ≈ -0.14 V
- Sức điện động của pin: E = E(cathode) - E(anode) = E(Pb) - E(Sn) = -0.14 - (-0.14) = 0 V
Vậy, phát biểu 1 đúng.
2. Chiều chuyển động của electron:
- Vì Sn có thế điện cực âm hơn Pb, Sn là anode (nơi xảy ra sự oxi hóa) và Pb là cathode (nơi xảy ra sự khử).
- Electron chuyển từ anode (Sn) sang cathode (Pb) ở mạch ngoài.
Vậy, phát biểu 3 đúng.
3. Quá trình ở điện cực:
- Ở điện cực Sn: Sn → Sn²⁺ + 2e⁻ (Sn bị tan ra).
- Ở điện cực Pb: Pb²⁺ + 2e⁻ → Pb (Pb bám vào).
Vậy, phát biểu 4 đúng.
Kết luận: Các phát biểu 1, 3 và 4 đều đúng, nhưng không có đáp án nào chỉ chứa mỗi phát biểu 1. Do đó, ta chọn đáp án mà chứa các phát biểu 3 và 4.
E₁ = φPb²⁺/Pb - φZn²⁺/Zn = 0,63V
E₂ = φCu²⁺/Cu - φPb²⁺/Pb = 0,47V
=> E = φCu²⁺/Cu - φZn²⁺/Zn = E₁ + E₂ = 0,63 + 0,47 = 1,1V
Để tính thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu+ khi có I-, ta cần sử dụng phương trình Nernst và tích số tan của CuI.
Phản ứng xảy ra:
Cu+ + I- ⇌ CuI(r)
Tích số tan:
TCuI = [Cu+][I-] = 10-11.96
Thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu+ được cho là ε⁰Cu²⁺/Cu⁺ = 0,77V.
Ta xét quá trình:
Cu2+ + e- ⇌ Cu+
Khi có mặt I-, Cu+ sẽ kết tủa tạo thành CuI:
Cu+ + I- ⇌ CuI(r)
Phản ứng tổng:
Cu2+ + e- + I- ⇌ CuI(r)
Thế điện cực điều kiện của phản ứng tổng:
ε = ε⁰Cu²⁺/Cu⁺ - (0.0592/1)*log([Cu+]/[Cu2+])
Vì [Cu+] = TCuI/[I-], ta có:
ε = ε⁰Cu²⁺/Cu⁺ + (0.0592/1)*log([Cu2+][I-]/TCuI)
Để tính thế điện cực chuẩn mới ε⁰', ta giả sử [Cu2+] = 1 và [I-] = 1:
ε⁰' = ε⁰Cu²⁺/Cu⁺ + 0.0592*log(1/TCuI) = 0.77 + 0.0592*log(1011.96) = 0.77 + 0.0592 * 11.96 = 0.77 + 0.708 = 1.478V
Đây là thế của cặp Cu2+/CuI.
Ta cần tính thế của cặp Cu2+/Cu+ khi có I-.
Ta có E = E0(Cu2+/Cu+) - 0.0592*log([Cu+]/[Cu2+])
Khi có I- thì [Cu+] = T/[I-]. Ta chọn điều kiện chuẩn [Cu2+]=[I-] = 1M.
=> E = E0(Cu2+/Cu+) - 0.0592*log(T)
= 0.77 - 0.0592*(-11.96) = 0.77 + 0.708 = 1.478V (sai)
Sử dụng giản đồ Frost:
Cu2+ + e = Cu+; E0 = 0.77
Cu+ + e = Cu; E0 = ?
Cu2+ + 2e = Cu; E0 = 0.34
E0(Cu+/Cu) = (n3E03 - n1E01)/n2
= (2*0.34 - 0.77)/1 = -0.09V
CuI <=> Cu+ + I- T = 10^-11.96
Cu+ + e = Cu E0 = -0.09V
CuI + e = Cu + I-
E = E0 + 0.059*log([Cu+]) = E0 + 0.059*log(T)
E = -0.09 + 0.059*(-11.96) = -0.09 - 0.70564 = -0.79564V
Cu2+ + e = Cu+
Cu+ + I- = CuI
-------------------
Cu2+ + I- + e = CuI
E(Cu2+/CuI) = 0.859V
Vậy đáp án C là đáp án đúng.
Ta có các bán phản ứng sau:
Fe³⁺ + 3OH⁻ ⇌ Fe(OH)₃ (rắn) K₁ = 1/Ksp(Fe(OH)₃) = 10³⁷'⁵
Fe²⁺ + 2OH⁻ ⇌ Fe(OH)₂ (rắn) K₂ = 1/Ksp(Fe(OH)₂) = 10¹⁵
Fe³⁺ + e⁻ ⇌ Fe²⁺ ε⁰ = 0,77V
Fe(OH)₃ + e⁻ ⇌ Fe(OH)₂ + OH⁻ ε' = ?
Ta có thể tính ε' bằng cách sử dụng phương trình Nernst:
ε' = ε⁰ - (0,0592/n) * log(K₂/K₁) = 0,77 - 0,0592 * log(10¹⁵/10³⁷'⁵) = 0,77 - 0,0592 * log(10⁻²²,⁵) = 0,77 - 0,0592 * (-22,5) = 0,77 + 1,332 = 2.102 V
Hoặc, sử dụng công thức:
ε' = ε⁰ + (0.0592/n) * log(K)
Ở đây K là hằng số cân bằng của phản ứng:
Fe³⁺ + e⁻ ⇌ Fe²⁺
Kết hợp với các phản ứng tạo phức:
Fe³⁺ + 3OH⁻ ⇌ Fe(OH)₃ K₁ = 1/Ksp(Fe(OH)₃) = 10³⁷'⁵
Fe²⁺ + 2OH⁻ ⇌ Fe(OH)₂ K₂ = 1/Ksp(Fe(OH)₂) = 10¹⁵
Ta có:
Fe(OH)₃ + e⁻ ⇌ Fe(OH)₂ + OH⁻
ε' = ε⁰ + (0.0592/1) * log(K₂/K₁) = 0.77 + 0.0592 * log(10¹⁵ / 10³⁷'⁵) = 0.77 + 0.0592 * (-22.5) = 0.77 - 1.332 = -0.562 V (Sai số do làm tròn)
Giá trị gần nhất là -0.558V.
* Thêm Na₂S: Tạo kết tủa CuS, làm giảm nồng độ Cu²⁺ trong dung dịch.
* Thêm NaOH: Tạo kết tủa Cu(OH)₂, làm giảm nồng độ Cu²⁺ trong dung dịch.
* Thêm nước: Pha loãng dung dịch, làm giảm nồng độ Cu²⁺.
* Thêm NaCN: Tạo phức [Cu(CN)₄]²⁻, làm giảm nồng độ Cu²⁺ tự do trong dung dịch.
Trong cả 4 trường hợp, nồng độ Cu²⁺ đều giảm, do đó thế điện cực Cu giảm.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.