JavaScript is required
Danh sách đề

2000+ Câu hỏi trắc nghiệm Đại cương về dược lý học kèm đáp án phân tích - Đề 32

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Nhận xét nào sau đây là sai về biểu hiện loạn sản huyết của ADRs:

A.

Sulfoamide, thiazide có thể gây giảm tiểu cầu

B.

Penicillin có thể gây thiếu máu tán huyết

C.

Chloramphenicol có thể gây mất bạch cầu hạt

D.

Cephalosporin gắn protein huyết tương lên màng tế bào HC gây ra hiện tượng tán huyết do miễn dịch

Đáp án
Đáp án đúng: C

Câu hỏi yêu cầu tìm nhận xét sai về biểu hiện loạn sản huyết của ADRs (phản ứng có hại của thuốc). Ta xét từng đáp án:



  • Đáp án A: Sulfoamide và thiazide có thể gây giảm tiểu cầu là đúng.

  • Đáp án B: Penicillin có thể gây thiếu máu tán huyết là đúng.

  • Đáp án C: Chloramphenicol có thể gây mất bạch cầu hạt là đúng.

  • Đáp án D: Cephalosporin có thể gắn vào protein huyết tương, sau đó gắn lên màng tế bào hồng cầu (HC), gây ra hiện tượng tán huyết do miễn dịch. Đây là một cơ chế đã được biết đến của cephalosporin. Tuy nhiên, phát biểu này không chính xác hoàn toàn. Cephalosporin gắn trực tiếp lên màng tế bào hồng cầu chứ không phải gắn qua protein huyết tương.


Vì vậy, đáp án D là đáp án sai.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Nhận xét nào sau đây là sai về biểu hiện loạn sản huyết của ADRs:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Câu hỏi yêu cầu tìm nhận xét sai về biểu hiện loạn sản huyết của ADRs (phản ứng có hại của thuốc). Ta xét từng đáp án:



  • Đáp án A: Sulfoamide và thiazide có thể gây giảm tiểu cầu là đúng.

  • Đáp án B: Penicillin có thể gây thiếu máu tán huyết là đúng.

  • Đáp án C: Chloramphenicol có thể gây mất bạch cầu hạt là đúng.

  • Đáp án D: Cephalosporin có thể gắn vào protein huyết tương, sau đó gắn lên màng tế bào hồng cầu (HC), gây ra hiện tượng tán huyết do miễn dịch. Đây là một cơ chế đã được biết đến của cephalosporin. Tuy nhiên, phát biểu này không chính xác hoàn toàn. Cephalosporin gắn trực tiếp lên màng tế bào hồng cầu chứ không phải gắn qua protein huyết tương.


Vì vậy, đáp án D là đáp án sai.

Câu 2:

Tần suất tai biến của các thuốc HS-GĐ-CV thường gặp nhiều nhất ở:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Các thuốc HS-GĐ-CV (Hướng thần - Gây nghiện - Kiểm soát đặc biệt) thường có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc phức tạp. Tác dụng phụ trên huyết áp (tăng hoặc hạ huyết áp) là một trong những tai biến thường gặp nhất do các thuốc này có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh tự chủ và các cơ chế điều hòa huyết áp. Các tác dụng phụ khác như trên tiêu hóa, gan, thận cũng có thể xảy ra nhưng ít phổ biến hơn hoặc chỉ xảy ra ở một số nhóm thuốc cụ thể trong nhóm HS-GĐ-CV.

Câu 3:

Promethazin (Phenergan) là thuốc kháng H1 thuộc

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Promethazin (Phenergan) là một thuốc kháng histamin H1 thuộc nhóm dẫn xuất Phenothiazin. Các dẫn xuất Phenothiazin có cấu trúc hóa học đặc trưng và thường có tác dụng an thần, kháng cholinergic và kháng histamin mạnh.

Câu 4:

Propanolol là thuốc điều trị THA thuộc nhóm:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Propanolol là một thuốc chẹn beta giao cảm không chọn lọc. Thuốc này hoạt động bằng cách chặn các thụ thể beta trong tim và mạch máu, làm giảm nhịp tim, giảm sức co bóp của tim và giảm sức cản ngoại vi, từ đó làm giảm huyết áp. Các nhóm thuốc khác như thuốc an thần, ức chế men chuyển và chẹn kênh calci có cơ chế tác dụng khác nhau để điều trị tăng huyết áp.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đường dùng thuốc đặt dưới lưỡi cho phép thuốc hấp thu trực tiếp vào máu qua niêm mạc miệng, bỏ qua quá trình chuyển hóa ban đầu ở gan. Điều này đặc biệt hữu ích trong các trường hợp cần thuốc tác dụng nhanh chóng, như cơn đau thắt ngực. Nitrolycerin, một loại thuốc thường được sử dụng để điều trị đau thắt ngực, thường được dùng theo đường này để giảm đau nhanh chóng.

Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- Viêm dạ dày (A): Không liên quan trực tiếp đến việc cần thuốc tác dụng nhanh qua niêm mạc miệng.
- Viêm phổi (C): Thường được điều trị bằng kháng sinh đường uống hoặc tiêm, không nhất thiết phải dùng đường dưới lưỡi.
- Suy thận (D): Cần điều trị bằng các phương pháp khác như lọc máu hoặc điều chỉnh chế độ ăn uống, không liên quan đến việc dùng thuốc dưới lưỡi.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Những thuốc nào trị được viêm ruột màng (PO)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

 Thuốc lợi tiểu thiazid có đặc điểm gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

 Các thuốc kháng acid (antacid) là các thuốc có tác dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Đối tượng cần lưu ý khi sử dụng tetracyclin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Thành lập prothrombin là vai trò sinh học của vitamin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Vitamin giúp hoạt hóa osteocalcin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Kháng sinh có phổ lên vi khuẩn không điển hình?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Nói về warfarin – thuốc điều trị đông máu. Nhận định không chính xác là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Một bệnh nhân bị tăng mỡ máu được chỉ định cho sử dụng simvastin. Nghe lời khuyên từ hội chị em bạn dì trên facebook, bệnh nhân này đã tự ý uống nước ép bưởi và ăn luôn vỏ bưởi để giảm mỡ máu. Biết rằng bệnh nhân vẫn sử dụng Simvastatin với liều 40mg một ngày để hỗ trợ điều trị bệnh mạch vành. Nhận định nào sau đây là hoàn toàn chính xác về bệnh nhân này:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong điều trị cao huyết áp, thuốc lợi tiểu tác dụng theo cơ chế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Theo phân loại của Gell và Coombs cơ chế miễn dich dị ứng thuốc loại I là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Grisseofulvin có chỉ định:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Các đường chủ yếu thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn câu trả lời đúng, vai trò của natri:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Tên đầy đủ của VitB1, chọn câu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Triệu chứng đầu tiên của sự thiếu VitC là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

 Chống chỉ định của Niacin trên đối tượng nào sau đây:|

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

 Vì sao sau khi sử dụng nhóm ức chế men chuyển bệnh nhân có triệu chứng ho khan:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

 Captopril không gây tác dụng nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Phản ứng dị ứng type 2 còn gọi là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

 Độ thanh thải Creatinin = 30 ml/phút có ý nghĩa gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

 Receptor câm còn được gọi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Trường hợp nào sau đây không có chỉ định dùng Insulin

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Chỉ định chính của Fansidar:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

 Cephalosporin thế hệ 1:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Cephalosporin thế hệ 4:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Sản phẩm chuyển hóa cuối cùng của rượu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Theo quan niệm trước đây, rượu ức chế thần kinh trung ương do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Các phân tử thông tin gắn với receptor trong nhân tế bào

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

 Sự vận chuyển glucose thuộc loại:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

 Thuốc mang tính acid như Aspirin sẽ được hấp thu nhiều ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP