JavaScript is required
Danh sách đề

300+ câu hỏi trắc nghiệm Tim mạch có đầy đủ đáp án và lời giải - Đề 4

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Ngưỡng tối ưu để loại trừ suy tim ở những bệnh nhân khởi phát không cấp tính (suy tim mạn) là bao nhiêu?

A.

1250 pg/mL với NT-proBNP

B.

35 pg/mL với BNP

C.

12.5 pg/mL với NT-proBNP

D.

3.5 pg/mL với BNP

Đáp án
Đáp án đúng: B
Ngưỡng tối ưu để loại trừ suy tim ở những bệnh nhân khởi phát không cấp tính (suy tim mạn) là 35 pg/mL đối với BNP. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nồng độ BNP dưới ngưỡng này có độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong việc loại trừ suy tim ở bệnh nhân ngoại trú.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Ngưỡng tối ưu để loại trừ suy tim ở những bệnh nhân khởi phát không cấp tính (suy tim mạn) là bao nhiêu?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ngưỡng tối ưu để loại trừ suy tim ở những bệnh nhân khởi phát không cấp tính (suy tim mạn) là 35 pg/mL đối với BNP. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nồng độ BNP dưới ngưỡng này có độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong việc loại trừ suy tim ở bệnh nhân ngoại trú.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chỉ số tim-ngực (Cardiothoracic ratio - CTR) là tỷ lệ giữa đường kính lớn nhất của tim và đường kính lớn nhất của lồng ngực trên phim X-quang ngực thẳng. Bóng tim to trên X-quang khi chỉ số tim-ngực > 0.5.

Câu 3:

Nguyên nhân ST chênh lên trên ECG, chọn chẩn đoán KHÔNG ĐÚNG:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu hỏi yêu cầu chọn nguyên nhân KHÔNG gây ST chênh lên trên điện tâm đồ (ECG). ST chênh lên thường gặp trong các bệnh lý:



  • Nhồi máu cơ tim: ST chênh lên là dấu hiệu điển hình của nhồi máu cơ tim cấp.

  • Viêm màng ngoài tim: Có thể gây ST chênh lên lan tỏa, thường kèm theo PR chênh xuống.

  • Tăng kali máu: Tăng kali máu nặng có thể gây ra nhiều thay đổi trên ECG, bao gồm ST chênh lên, đặc biệt ở các chuyển đạo trước tim.


Thuyên tắc phổi thường gây ra các thay đổi trên ECG như S1Q3T3, block nhánh phải, hoặc rung nhĩ/cuồng nhĩ, nhưng ít khi gây ST chênh lên đáng kể. Vì vậy, đây là đáp án KHÔNG đúng.

Câu 4:

ECG hình ảnh nhịp nhanh đều có QRS dãn, chọn chẩn đoán KHÔNG ĐÚNG:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Câu hỏi yêu cầu chọn chẩn đoán KHÔNG ĐÚNG cho ECG nhịp nhanh đều QRS dãn. QRS dãn thường gợi ý đến vấn đề dẫn truyền trong thất. Các lựa chọn cần xem xét:


A. Nhanh vào lại nhĩ thất nghịch: Thường có QRS hẹp, nhưng có thể dãn nếu có đường dẫn truyền phụ dẫn truyền ngược chiều và đi vào bó His muộn hơn (ví dụ, qua đường Kent ở hội chứng WPW dẫn truyền ngược). Tuy nhiên, ít gặp hơn QRS dãn do các nguyên nhân khác.


B. Nhanh vào lại nút nhĩ thất: Thường có QRS hẹp, vì xung động đi qua hệ thống dẫn truyền bình thường.


C. Nhanh xoang có block nhánh: Nhịp xoang vốn là nhịp bình thường, nhưng nếu có block nhánh (trái hoặc phải), QRS sẽ dãn.


D. Nhanh thất đơn hình: Đây là một dạng nhịp nhanh thất, QRS chắc chắn sẽ dãn và thường có hình dạng kỳ lạ.


Như vậy, phương án B (Nhanh vào lại nút nhĩ thất) ít có khả năng gây ra QRS dãn nhất. Trong khi các phương án khác có thể (A, C) hoặc thường xuyên (D) gây ra QRS dãn.

Câu 5:

Trên ECG, nhịp nhanh đều có QRS rộng phù hợp với chẩn đoán nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhịp nhanh đều với QRS rộng trên ECG thường gợi ý đến các chẩn đoán sau:

1. Nhịp nhanh thất (Ventricular tachycardia - VT): Đây là nguyên nhân phổ biến nhất của nhịp nhanh QRS rộng đều. VT bắt nguồn từ tâm thất và do đó phức bộ QRS thường giãn rộng và có hình dạng bất thường.
2. Nhịp nhanh trên thất (Supraventricular tachycardia - SVT) dẫn truyền lệch hướng (aberrancy): Trong trường hợp này, nhịp nhanh bắt nguồn từ trên tâm thất (ví dụ, nhĩ) nhưng dẫn truyền xuống tâm thất thông qua một đường dẫn truyền bất thường hoặc qua hệ thống dẫn truyền bình thường nhưng bị block nhánh, gây ra QRS rộng.
3. Nhịp nhanh do hội chứng Wolff-Parkinson-White (WPW): Đây là một dạng SVT sử dụng một đường dẫn truyền phụ giữa tâm nhĩ và tâm thất. Sự dẫn truyền qua đường phụ này có thể gây ra QRS rộng (sóng delta).

Trong các đáp án được đưa ra:

* A. Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất thuận: Thường có QRS hẹp, trừ khi có dẫn truyền lệch hướng đi kèm.
* B. Nhịp nhanh vào lại nhĩ thất thuận: Thường có QRS hẹp, trừ khi có dẫn truyền lệch hướng đi kèm.
* C. Nhịp nhanh xoang không dẫn truyền lệch hướng: Nhịp nhanh xoang thường có QRS hẹp. Dẫn truyền lệch hướng có thể gây ra QRS rộng.
* D. Nhịp nhanh vào lại nhĩ thất ngược: Có thể gây ra QRS rộng nếu có đường dẫn truyền phụ.

Như vậy, nhịp nhanh vào lại nhĩ thất ngược có thể gây ra QRS rộng. Nhịp nhanh xoang không dẫn truyền lệch hướng cũng có thể gây ra QRS rộng. Tuy nhiên, đáp án chính xác nhất trong trường hợp này là D. Nhịp nhanh vào lại nhĩ thất ngược vì nó thường được nhắc đến khi nói về nhịp nhanh QRS rộng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Điện tim có giá trị chẩn đoán bệnh nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Chuyển đạo liên tục có ý nghĩa gì trong chẩn đoán điện tim?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Nguyên nhân kể sau không thuộc nguyên nhân suy tim trái:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Sự đóng van động mạch chủ xảy ra lúc bắt đầu của pha nào trong chu chuyển tim:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Bình thường tại sao tâm thất trái có thành dày hơn tâm thất phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Khái niệm nào dưới đây đúng với thể tích máu cuối tâm trương

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Nguyên nhân nào sau đây gây tăng huyết áp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chạy ở tầng trên ống gót có?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Cơ nào sau đây là cơ định chiếu bó mạch, thần kinh vùng mông?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cơ chế chính gây phù trong suy tim phải là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Quá trình phôi thai tim hình thành vách tim để ngăn cách giữa các buồng tim. Hãy chọn mô tả đúng về các vách tim?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Các triệu chứng nào sau đây là triệu chứng của bệnh nhân bị suy tim trái?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Vị trí, chiều hướng của tim giúp ta thăm khám chính xác tim. Hãy xác định ý đúng về chiều hướng của tim là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Điểm cắt dưới của D-Dimer trong chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Các nguyên nhân khác gây tăng men tim, chọn câu KHÔNG ĐÚNG

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Ngưỡng tối ưu để loại trừ suy tim ở những bệnh nhân khởi phát không cấp tính (suy tim mạn) là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Giá trị xét nghiệm các peptide chống bài niệu, chọn câu KHÔNG ĐÚNG

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Các dấu hiệu điện tim của bệnh mạch vành là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Giá trị của Troponin là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Cận lâm sàng nào được xem là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán thiếu máu cơ tim mãn tính?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Bệnh nhân trên ECG có dấu điện thế thấp, X-quang có hình ảnh bóng tim to hình giọt nước. Bệnh lý nào phù hợp nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Đặc điểm của sóng T tối cấp trên ECG trong STEMI:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Nguyên nhân ST chênh xuống trên ECG, chọn chẩn đoán KHÔNG ĐÚNG:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

ECG hình ảnh nhịp nhanh không đều có QRS dãn, chọn chẩn đoán KHÔNG ĐÚNG:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Bệnh nhân có sóng P ở V1 có hình dạng hai pha, được đọc là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Theo tiêu chuẩn Sokolow-Lyon, dày thất phải được xác định khi nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Điện tim có giá trị nhất trong chẩn đoán bệnh nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Suy tim xẩy ra do rối loạn chủ yếu :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Chỉ định sau không phù hợp trong điều trị suy tim bằng captopril:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Chỉ định sau không phù hợp trong điều trị suy tim bằng captopril:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Suy tim xẩy ra do rối loạn chủ yếu :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Tác dụng sau đây không phải là của Digoxin:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Nguyên nhân kể sau không thuộc nguyên nhân suy tim phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Khi dùng liều quá cao tác dụng thường gặp cả Dopamin và dobutamin là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP